Đất TMD là đất gì? Các quy định pháp luật khi sử dụng đất TMD

Đất TMD là đất gì, các nghĩa vụ và quy định pháp luật liên quan đến loại đất này ra sao? Bài viết này của Luật Hoàng Nguyễn sẽ giải đáp đầy đủ các quy định pháp luật khi sử dụng đất thương mại dịch vụ cùng các nghĩa vụ liên quan. Bạn đọc hãy cùng chúng tôi theo dõi đến cuối bài viết để tìm hiểu ngay điều kiện và nghĩa vụ khi sở hữu đất TMD nhé!

TMD là đất gì?

Theo các văn bản pháp luật, đất TMD được định nghĩa đầy đủ như sau:

Định nghĩa đất TMD

Theo quy định của pháp luật, đất TMD là loại đất được phân loại để xây dựng các cơ sở kinh doanh như cửa hàng, siêu thị, trung tâm thương mại, văn phòng làm việc, kho bãi và các công trình dịch vụ khác. Cụ thể, theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất TMD được sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh, bao gồm cả trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế.

Đất thương mại, dịch vụ

Đất TMD thuộc nhóm đất nào?

Đất thương mại, dịch vụ không thuộc nhóm đất nông nghiệp. Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất này được xếp vào nhóm đất phi nông nghiệp, cùng với các loại đất như đất ở, đất công nghiệp, đất xây dựng công trình sự nghiệp, v.v.

* Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Đất cảng hàng không, sân bay là một ví dụ của đất TMD

Đất TMD gồm những đất gì?

Sau khi định nghĩa TMD là đất gì, chúng ta cần biết đất TMD gồm những gì? Đất thương mại, dịch vụ (TMD) là loại đất được phân bổ để xây dựng các công trình kinh doanh, dịch vụ. Cụ thể theo Điều 153 Luật Đất đai 2013, đất TMD bao gồm những khu đất dùng để xây dựng cửa hàng, văn phòng, nhà hàng, khách sạn và các công trình dịch vụ khác.

Các quy định pháp luật khi sử dụng đất TMD

Theo Điều 153 Luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ (TMD) được quy định cụ thể như sau:

  • Tổ chức, cá nhân trong nước: Có thể thuê đất của nhà nước, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hoặc thuê lại đất từ các tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ngoài các hình thức trên, người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn có thể thừa kế hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất TMD.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Có thể thuê đất của nhà nước, thuê đất của tổ chức, cá nhân trong nước, hoặc thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của các doanh nghiệp khác.

Lưu ý: Tất cả các trường hợp trên đều phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy định về bảo vệ môi trường.

Điều kiện và nghĩa vụ khi sử dụng đất thương mại dịch vụ

Người sử dụng đất thương mại, dịch vụ (TMD) phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:

  • Sử dụng đúng mục đích: Phải sử dụng đất đúng như ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bảo vệ công trình công cộng: Đảm bảo không xâm phạm đến các công trình công cộng ngầm và trên cao.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Đóng đầy đủ các loại thuế, phí theo quy định.
  • Bảo vệ môi trường: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, không gây ô nhiễm.
  • Giao trả đất: Phải giao trả đất khi hết hạn sử dụng hoặc khi Nhà nước có nhu cầu thu hồi.
  • Tuân thủ quy định về vật tìm thấy: Nếu tìm thấy vật dưới lòng đất, phải báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền

Người sử dụng đất TMD phải thực hiện đúng điều kiện và nghĩa vụ của mình

Ngoài ra, người sử dụng đất TMD còn phải tuân thủ các quy định chung về sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Với những thông tin đã cung cấp, hy vọng bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi TMD là đất gì và các quy định pháp luật liên quan. Công ty Luật Hoàng Nguyễn luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn, giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp các giải pháp pháp lý tối ưu nhất cho các vấn đề liên quan đến đất đai. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

  • Công ty TNHH Luật Hoàng Nguyễn
  • Hotline: 09464 99998
  • Zalo: 09464 99998
  • Email: info@luathoangnguyen.vn
  • Trụ sở: Số 52 Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, Hà Nội