Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 30/2019/QĐ-UBND Kon Tum, ngày 31 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 697/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum, gồm 10 bảng giá sau:

  1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm:
  2. a) Bảng giá đất trồng lúa;
  3. b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác;
  4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
  5. Bảng giá đất rừng sản xuất;
  6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
  7. Bảng giá đất ở tại nông thôn;
  8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn;
  10. Bảng giá đất ở tại đô thị;
  11. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
  12. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị;

(chi tiết có bảng giá đất kèm theo)

Điều 2. Bảng giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
– Các Ban HĐND tỉnh;
– Các Sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
– Thường trực HĐND các huyện, thành phố Kon Tum;
– UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
– Văn phòng HĐND tỉnh;
– Văn phòng Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
– Văn phòng UBND tỉnh;
– Chi cục VT- Lưu trữ tỉnh;
– Công báo tỉnh;
– Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
– Báo Kon Tum;
– Đài PT-TH tỉnh;
– Lưu: VT, NNTN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

  1. THÀNH PHỐ KON TUM:

ĐVT: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính, tên đườngĐoạn đường (từ…. đến…)Giá đấtGiá đấtGiá đấtVT2VT3Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị150Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị Giá đất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc các phường150Quy định về phân loại vị trí đất Đối với các đường, đoạn đường, hẻm, nhánh Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất đến dưới 50m Vị trí 2: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất là từ 50m đến dưới 100m. Vị trí 3: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất là từ 100m trở lên. Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường: Giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ lô đất.

STT Tên đơn vị hành chính, tên đường

Đoạn đường (từ…. đến…)

VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1 Chu Văn An Toàn bộ 1.200 780 540
2 Lê Văn An Toàn bộ 630 410 280
3 Đào Duy Anh Toàn bộ 750 490 340
4 Phan Anh Toàn bộ 750 490 340
5 Nguyễn Bặc Phạm Văn Đồng – Ngô Đức Kế 850 550 380
Ngô Đức Kế – Nguyễn Lương Bằng 500 330 220
Phạm Văn Đồng – Suối Ha Nor 500 330 220
Hẻm 45 400 260 190
6 Hồng Bàng Toàn bộ 600 390 270
7 Nguyễn Lương Bằng Toàn bộ 630 410 280
8 Phan Văn Bảy Từ Phan Đình Phùng – Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh 1.350 880 610
9 Nguyễn Bình Toàn bộ 500 330 220
10 Nguyễn Thái Bình Toàn bộ 500 330 220
Hẻm 62 400 260 190
11 Trần Tử Bình Toàn bộ 850 550 380
12 Y Bó Từ đường Trường Sa đến đường Trường Sa 4.000
13 Phan Kế Bính Toàn bộ 1.500 980 670
14 Thu Bồn Toàn bộ 2.100 1.370 940
15 Bạch Thái Bưởi Từ đường Đàm Quang Trung đến đường Dương Bạch Mai 4.000
16 Tạ Quang Bửu Toàn bộ 1.850 1.200 830
17 Siu Blêh Từ đường Hoàng Diệu – đường Bờ kè 750 490 340
18 Nguyễn Thị Cái Từ đường Đào Đình Luyện đến đường Nguyễn Thị Cương 3.500
19 Lương Văn Can Toàn bộ 2.100 1.370 940
20 Cù Huy Cận Toàn bộ 400 260 190
21 Nguyễn Đức Cảnh Đào Duy Từ – Bắc Kạn 700 450 330
22 Nam Cao Toàn bộ 500 330 220
23 Văn Cao Toàn bộ 500 330 220
24 Trần Quý Cáp Toàn bộ 500 330 220
25 Nguyễn Hữu Cầu Thi Sách – Phan Chu Trinh 1.350 880 610
Bà Triệu – Trần Nhân Tông 3.900 2.540 1.750
26 Lê Chân Toàn bộ 1.500 980 670
27 Trần Khát Chân Toàn bộ 1.600 1.040 720
28 Nguyễn Cảnh Chân Toàn bộ 2.100 1.370 940
29 Nông Quốc Chấn Từ Đào Duy Từ – ngã ba Nguyễn Huệ và đường quy hoạch 1.300 845 580
30 Phan Bội Châu Toàn bộ 1.750 1.140 790
Hẻm 33 950 620 430
31 Mạc Đĩnh Chi Toàn bộ 2.600 1.690 1.170
32 Nguyễn Chích Toàn bộ 500 330 220
33 Nguyễn Đình Chiểu Hoàng Văn Thụ – Trần Phú 8.500 5.530 3.810
Trần Phú – Hẻm đường sát bên số nhà 50 (số mới) 5.500 3.580 2.470
Hẻm đường sát bên số nhà 50 (số mới) – Hết 4.100 2.670 1.840
Hẻm 50 1.100 720 490
Hẻm 80 600 390 270
34 Phó Đức Chính Toàn bộ 500 330 220
35 Trường Chinh Phan Đình Phùng – Lê Hồng Phong 3.700 2.410 1.660
Lê Hồng Phong – Trần Phú 3.500 2.280 1.570
Trần Phú – Trần Văn Hai 3.100 2.020 1.390
Trần Văn Hai – Hết 1.200 780 540
Hẻm 205 2.300 1.500 1.030
Hẻm 23 550 360 250
Hẻm 165 1.000 650 450
Hẻm 16 550 360 250
Đường bê tông từ đường Trường Chinh (Liền kề số nhà 38 và số nhà 40 đường Trường Chinh) đến đường Trần Văn Hai (Liền kề số nhà 162 và số nhà 164 đường Trần Văn Hai) 850 550 380
36 Lê Đình Chinh Toàn bộ 2.200 1.430 990
Hẻm 84 600 390 270
Hẻm 33 600 390 270
37 Y Chở Toàn bộ 500 330 220
38 Âu Cơ Hoàng Thị Loan – Huỳnh Đăng Thơ 1.200 780 540
Huỳnh Đăng Thơ – Lạc Long Quân 600 390 270
Hẻm 81 700 460 310
39 Đặng Trần Côn Toàn bộ 1.200 780 540
40 Phan Huy Chú Trường Chinh – Lê Đình Chinh 1.350 880 610
Trần Nhân Tông – Đống Đa 1.500 980 670
41 Lương Đình Của Toàn bộ 850 550 380
42 Nguyễn Văn Cừ Huỳnh Thúc Kháng – Nguyễn Sinh Sắc 1.250 810 560
Nguyễn Sinh Sắc – Hai Bà Trưng 1.000 650 450
Hẻm 146 700 460 310
43 Giáp Văn Cương Từ Phan Đình Phùng – Đường quy hoạch (lô cao su) 550 360 250
Đoạn còn lại 480 310 210
44 Nguyễn Thị Cương Từ đường Trường Sa đến đường Trường Sa 5.000
45 Tô Vĩnh Diện Toàn bộ 1.200 780 540
46 Hoàng Diệu Ngô Quyền – Nguyễn Huệ 1.800 1.170 810
Nguyễn Huệ – Hết 1.250 810 560
Hẻm 21 900 590 400
Hẻm 28 900 590 400
47 Trần Quang Diệu Toàn bộ 630 410 280
48 Xuân Diệu Toàn bộ 1.100 720 490
49 Nguyễn Du Toàn bộ 1.500 980 670
50 Trần Khánh Dư Phan Đình Phùng – Sư Vạn Hạnh 3.600 2.340 1.620
Sư Vạn Hạnh – Tô Hiến Thành 3.000 1.950 1.350
Tô Hiến Thành – Trần Khát Chân 4.200 2.730 1.880
Trần Khát Chân – Ure 3.400 2.210 1.530
51 A Dừa Trần Phú – URe 1.600 1.040 720
URe – Hàm Nghi 1.250 810 560
52 Trần Nhật Duật Trần Khánh Dư – Nguyễn Thiện Thuật 1.250 810 560
Nguyễn Thiện Thuật – Hết 850 550 380
Hẻm 109 550 360 250
Hẻm 53 550 360 250
Hẻm 53/22 500 330 220
Hẻm 102 500 330 220
53 Đặng Dung Toàn bộ 3.100 2.020 1.390
54 Ngô Tiến Dũng Toàn bộ 1.800 1.170 810
Hẻm 10 850 550 380
55 Võ Văn Dũng Toàn bộ 2.100 1.370 940
56 Trần Dũng Toàn bộ 400 260 190
57 Đống Đa Đoàn Thị Điểm – Lê Hồng Phong 850 550 380
Lê Hồng Phong – Nhà công vụ Sư đoàn 10 3.100 2.020 1.390
58 Tản Đà Toàn bộ 1.200 780 540
59 Bế Văn Đàn Toàn bộ 850 550 380
60 Tôn Đản Toàn bộ 750 490 340
61 Bạch Đằng Từ Trần Phú – Phan Đình Phùng 8.800 5.720 3.950
Từ Phan Đình Phùng – Di tích lịch sử Ngục Kon Tum 2.500 1.625 1.120
62 Trần Hưng Đạo Phan Đình Phùng – Lê Hồng Phong 18.500 12.030 8.300
Lê Hồng Phong – Trần Phú 20.000 13.000 8.970
Trần Phú – Kơ Pa Kơ Lơng 16.500 10.730 7.400
Kơ Pa Kơ Lơng – Tăng Bạt Hổ 15.500 10.080 6.950
Tăng Bạt Hổ – Lý Tự Trọng 11.000 7.150 4.930
Lý Tự Trọng – Đào Duy Từ 8.000 5.200 3.590
Phan Đình Phùng – Nguyễn Thái Học 9.000 5.850 4.040
Nguyễn Thái Học – Hết 3.500 2.280 1.560
Hẻm 104 1.600 1.040 720
Hẻm 192 2.100 1.370 940
Hẻm 160 1.800 1.170 810
Hẻm 208 2.100 1.370 940
Hẻm 219 1.000 650 450
Hẻm 249 1.800 1.170 810
Hẻm 249/9 1.500 980 670
Hẻm 249/2 1.350 880 610
Hẻm 428 1.200 780 540
Hẻm 338 1.200 780 540
Hẻm 279 1.200 780 540
Hẻm 461 1.800 1.170 810
Hẻm 461/6 1.500 980 670
Hẻm 141 800 520 350
63 Bùi Đạt Đào Duy Từ – Lê Viết Lượng 1.100 720 490
Lê Viết Lượng – Bắc Kạn 750 490 340
64 Lý Nam Đế Toàn bộ 1.250 810 560
65 Mai Hắc Đế Từ Hẻm 138 đường Sư Vạn Hạnh đến đường Đinh Công Tráng 750 490 340
Từ Đinh Công Tráng – hết đường 1.250 810 560
Hẻm 99 600 390 270
66 Ngô Đức Đệ Từ ngã ba phường Lê Lợi và phường Trần Hưng Đạo đến đường Y Chở 1.500 980 670
Từ đường Y Chở đến đường bê tông (Hết đất số nhà 84) 1.400 910 630
Từ đường bê tông (Hết đất số nhà 84) đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Kim Hoa (Số nhà 107) 750 490 340
Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Kim Hoa (Số nhà 107) – Hết ranh giới nội thành 600 390 270
67 Đoàn Thị Điểm Ngô Quyền – Trần Hưng Đạo 10.000 6.500 4.490
Trần Hưng Đạo – Lê Lợi 8.200 5.330 3.670
Lê Lợi – Bà Triệu 6.800 4.420 3.050
Bà Triệu – Hết 5.000 3.250 2.240
Hẻm 29 700 460 310
Hẻm 37 700 460 310
Hẻm 39 700 460 310
Hẻm 01 750 490 340
Hẻm 34 650 420 290
Hẻm 154 600 390 270
Hẻm 184 600 390 270
68 Trương Định Toàn bộ 1.350 880 610
Hẻm 44 600 390 270
Hẻm 46 600 390 270
69 Ba Đình Toàn bộ 3.800 2.470 1.700
70 Nguyễn Thị Định Toàn bộ 800 520 350
71 Lê Quý Đôn Lê Hồng Phong – Hết tường rào phía Tây Sở LĐ-TB XH 1.200 780 540
Lê Hồng Phong – Trần Phú 3.100 2.020 1.390
Trần Phú – Hết 1.850 1.200 830
Hẻm 101 950 620 430
Hẻm 35 850 550 380
Hẻm 180 850 550 380
72 Đặng Tiến Đông Phạm Văn Đồng – Hết đất trụ sở UBND P. Lê Lợi 1.500 980 670
Từ hết đất trụ sở UBND P. Lê Lợi – Hết ranh giới phường Lê Lợi. 1.000 650 450
Hẻm 52 500 330 220
Hẻm 53 500 330 220
73 Phù Đổng Hùng Vương – Trần Nhân Tông 1.000 650 450
Trần Nhân Tông – Nguyễn Sinh Sắc 850 550 380
Hẻm 32 600 390 270
Hẻm 05 600 390 270
Hẻm 20 600 390 270
74 Phạm Văn Đồng Từ cầu Đăk Bla – Ngã 3 Đặng Tiến Đông, Nguyễn Văn Linh 4.100 2.670 1.840
Ngã 3 Đặng Tiến Đông, Nguyễn Văn Linh – Đồng Nai 3.100 2.020 1.390
Đồng Nai – Hết cổng Trạm điện 500KV 2.900 1.890 1.300
Cổng Trạm 500KV- Hết Trường Nguyễn Viết Xuân 2.600 1.690 1.170
Trường Nguyễn Viết Xuân – Đường đất sát nhà bà Võ Thị Sự 2.100 1.370 940
Từ đường đất sát nhà bà Võ Thị Sự – Ranh giới xã Hòa Bình và phường Trần Hưng Đạo 1.900 1.240 850
Hẻm 485 500 330 220
Hẻm 563 550 360 250
Hẻm 587 550 360 250
Hẻm 526 550 360 250
Hẻm 673 550 360 250
Hẻm 698 650 420 290
Hẻm 925 650 420 290
Hẻm 947 650 420 290
Hẻm 999 550 360 250
Hẻm 338 500 330 220
Hẻm 134 700 460 310
Hẻm 112 800 520 360
Hẻm 113 750 490 340
Hẻm 230 700 460 310
Hẻm 435 650 420 290
Hẻm 257 550 360 250
75 Kim Đồng Từ đường Trần Duy Hưng đến đường Trần Đức Thảo 1.050 680 470
76 Y Đôn Toàn bộ 500 330 220
77 Lê Thị Hồng Gấm Đặng Tiến Đông – Đồng Nai 600 390 270
Đồng Nai – Hết 700 460 310
78 Hà Huy Giáp Trần Văn Hai – A Ninh 700 460 310
A Ninh – hết đường 600 390 270
79 Võ Nguyên Giáp Duy Tân – Ranh giới phường Trường Chinh và xã Đăk Cấm 2.500 1.630 1.120
Từ ranh giới xã Đăk Cấm, Duy Tân – Đến hết tường rào Trung tâm thực nghiệm và cung ứng dịch vụ Trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum 900 590 400
Từ hết tường rào Trung tâm thực nghiệm và cung ứng dịch vụ Trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum đến ngã tư Trung Tín 1.250 810 560
Hẻm 46 500 330 220
Hẻm 64 500 330 220
Hẻm 141 500 330 220
Hẻm 95 500 330 220
Hẻm 189 500 330 220
80 A Gió Toàn bộ 500 330 220
Hẻm 12 400 260 190
81 Phan Đình Giót Toàn bộ 1.100 720 490
82 Trần Nguyên Hãn Toàn bộ 1.500 980 670
83 Lê Ngọc Hân Toàn bộ 1.200 780 540
84 Sư Vạn Hạnh Trần Phú – Ure 1.200 780 540
URe – Hàm Nghi 1.000 650 450
Hàm Nghi – Trần Khánh Dư 1.650 1.070 740
Trần Khánh Dư – Nguyễn Thiện Thuật 1.200 780 540
Nguyễn Thiện Thuật – Hết 900 590 400
Hẻm 325 600 390 270
Hẻm 312 480 310 210
Hẻm 138 600 390 270
Hẻm 88 600 390 270
Hẻm 354 650 420 290
Hẻm 354/18 600 390 270
85 Trần Văn Hai Đào Duy Từ – Trường Chinh 2.900 1.890 1.300
Trường Chinh – Đập nước 2.200 1.430 990
Đập nước – Hết 1.600 1.040 720
Hẻm 317 900 590 400
Hẻm 63 500 330 220
Hẻm 67 500 330 220
Hẻm 269 550 360 250
Hẻm 275 500 330 220
Hẻm 96 500 330 220
Hẻm 118 500 330 220
Hẻm 02 500 330 220
Hẻm 52A 500 330 220
Hẻm 125 500 330 220
Hẻm 128 500 330 220
86 Dương Quảng Hàm Từ đường Đào Đình Luyện đến đường Bà Huyện Thanh Quan 3.500
87 Song Hào Toàn bộ 850 550 380
88 Thoại Ngọc Hầu Toàn bộ 1.050 680 470
89 Lê Văn Hiến Phan Đình Phùng – Lê Hồng Phong 1.500 980 670
Trần Phú – Sư đoàn 10 1.500 980 670
Hẻm 03 850 550 380
Hẻm 12 800 520 360
Hẻm 01 800 520 360
90 Hồ Trọng Hiếu Toàn bộ 500 330 220
91 Lê Thời Hiến Phạm Văn Đồng – Hết đất Trường Mầm non 630 410 280
Từ hết đất Trường Mầm non – Hết 500 330 220
92 Nguyễn Thượng Hiền Toàn bộ 850 550 380
Hẻm 38 500 330 220
93 Tô Hiệu Toàn bộ 400 260 190
94 Tăng Bạt Hổ Toàn bộ 2.400 1.560 1.080
Hẻm 10 1.200 780 540
Hẻm 22 1.200 780 540
95 Phan Ngọc Hiển Toàn bộ 420 270 190
96 Trần Quốc Hoàn Toàn bộ 420 270 190
97 Lê Hoàn Bắc Kạn – Lê Viết Lượng 600 390 270
Cao Bá Quát – Đường liên thôn 550 360 250
98 Trần Hoàn Toàn bộ 1.050 680 470
99 Đinh Tiên Hoàng Toàn bộ 630 410 280
100 Nguyễn Văn Hoàng Toàn bộ 1.200 780 540
101 Nguyễn Thái Học Toàn bộ 3.000 1.950 1.350
Hẻm 15 1.150 750 520
Hẻm 31 1.150 750 520
102 Diên Hồng Toàn bộ 630 410 280
103 Đỗ Xuân Hợp Toàn bộ 3.000 1.950 1.350
104 Dương Văn Huân Toàn bộ 630 410 280
105 Lê Văn Huân Toàn bộ 630 410 280
106 Hồ Văn Huê Toàn bộ 850 550 380
107 Nguyễn Huệ Phan Đình Phùng – Hết Bảo tàng tỉnh Kon Tum 2.500 1.630 1.120
Phan Đình Phùng – Trần Phú 11.500 7.480 5.160
Trần Phú – Nguyễn Trãi 8.500 5.530 3.810
Nguyễn Trãi – Lý Thái Tổ 7.000 4.550 3.140
Lý Thái Tổ – Nguyễn Văn Trỗi 6.600 4.290 2.960
Nguyễn Văn Trỗi – Đào Duy Từ 4.500 2.930 2.020
Hẻm 537 850 550 380
Hẻm 538 850 550 380
Hẻm 05 850 550 380
Hẻm 555 850 550 380
Hẻm 555/10 800 520 360
Hẻm 653 950 620 430
Hẻm 603 950 620 430
Hẻm 642 950 620 430
108 Phùng Hưng Trường Chinh – Hết đường nhựa 1.500 980 670
Đoạn còn lại 800 520 360
Hẻm 05 600 390 270
Hẻm 42 600 390 270
Hẻm 60 600 390 270
109 Trần Duy Hưng Toàn bộ 1.100 720 490
110 Hồ Xuân Hương Phan Đình Phùng – Đặng Trần Côn 1.500 980 670
Đặng Trần Côn – Sư Vạn Hạnh 1.000 650 450
111 Lê Văn Hưu Toàn bộ 1.200 780 540
112 Tố Hữu Toàn bộ 6.000 3.900 2.690
Hẻm 25 1.800 1.170 810
113 Cao Xuân Huy Từ đường Đào Đình Luyện đến hết đường 4.000
114 Nguyễn Văn Huyên Toàn bộ 1.100 720 490
115 Bắc Kạn Đào Duy Từ – Lê Hoàn 1.800 1.170 810
Lê Hoàn – Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh 1.400 910 630
Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh – Cầu treo Kon Klo 1.050 680 470
Hẻm 96 800 520 360
116 Ngô Đức Kế Đặng Tiến Đông – Đồng Nai 1.250 810 560
Đồng Nai – Nguyễn Tri Phương 850 550 380
117 Nguyễn Thị Minh Khai Phan Đình Phùng – Phạm Hồng Thái 1.950 1.270 870
118 Trần Quang Khải Nguyễn Đình Chiểu – Lê Lợi 5.500 3.580 2.470
Lê Lợi – Phan Chu Trinh 3.700 2.410 1.660
Hẻm 18 620 400 280
Hẻm 37 620 400 280
Hẻm 44 550 360 250
Hẻm 54 620 400 280
119 Ngô Gia Khảm Từ đường Đào Đình Luyện đến đường Y Bó 3.500
120 Huỳnh Thúc Kháng Phan Đình Phùng – Huỳnh Đăng Thơ 1.500 980 670
Huỳnh Đăng Thơ – Hết 800 520 360
Hẻm 01 Huỳnh Thúc Kháng 400 260 180
Hẻm 100 Huỳnh Thúc Kháng 500 330 220
Hẻm 32 Huỳnh Thúc Kháng 550 360 250
Hẻm 01 550 360 250
Hẻm 01/9 500 330 220
Hẻm 01/28 500 330 220
Hẻm 01/24 500 330 220
Hẻm 24 600 390 270
Hẻm 24/28 500 330 220
Hẻm 24/22 500 330 220
Hẻm 10 600 390 270
Hẻm 56 600 390 270
Hẻm 137 600 390 270
121 A Khanh Toàn bộ 500 330 220
Hẻm 01 400 260 190
Hẻm 19 400 260 190
Hẻm 76 400 260 190
Hẻm 78 400 260 190
122 Đinh Gia Khánh Từ Phan Kế Bính – Hết đất Trường THPT Ngô Mây 1.000 650 450
Từ hết đất Trường THPT Ngô Mây – Hết đường 700 460 310
123 Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngô Quyền – Hoàng Hoa Thám 2.200 1.430 990
Hoàng Hoa Thám – Hết 3.600 2.340 1.620
Hẻm 11 950 620 430
Hẻm 06 1.200 780 540
124 Ông Ích Khiêm Toàn bộ 2.100 1.370 940
125 Đoàn Khuê Toàn bộ 630 410 280
126 Nguyễn Khuyến Từ Lê Hữu Trác – Lê Hoàn 550 360 250
Từ Lê Hoàn – Hết 500 330 220
127 Trần Kiên Toàn bộ 500 330 220
128 Lý Thường Kiệt Nguyễn Du – Bà Triệu 2.300 1.500 1.030
Bà Triệu – Hết (Hùng Vương) 4.300 2.800 1.930
Hẻm 77 600 390 270
Hẻm 82 600 390 270
Hẻm 85 750 490 340
Hẻm 93 600 390 270
129 Phạm Kiệt Toàn bộ 500 330 220
130 Yết Kiêu Toàn bộ 1.500 980 670
Hẻm 26 850 550 380
Hẻm 27 850 550 380
Hẻm 19 850 550 380
131 Tô Ký Toàn bộ 1.100 720 490
132 Trương Vĩnh Ký Từ Nguyễn Văn Linh – giáp Trường cao đẳng cộng đồng Kon Tum (Cơ sở 4) 750 490 340
133 Lê Lai Toàn bộ 2.500 1.630 1.120
Hẻm 53 950 620 430
Hẻm 111 900 590 400
134 Cù Chính Lan Toàn bộ 1.000 650 450
Hẻm 19 500 330 220
Hẻm 25 500 330 220
135 Phạm Ngũ Lão Toàn bộ 3.600 2.340 1.620
Hẻm 18 1.200 780 540
Hẻm 147 700 460 310
136 Ngô Sỹ Liên Tản Đà – Trần Khánh Dư 1.100 720 490
Trần Khánh Dư – Hết 1.350 880 610
137 Trần Huy Liệu Toàn bộ 1.300 850 580
138 Nguyễn Văn Linh Từ Phạm Văn Đồng – Cầu HNo 2.600 1.690 1.170
Cầu HNo – Hết đất Nhà thờ Phương Hòa 1.500 980 670
Từ hết đất Nhà thờ Phương Hòa – Đường Đặng Tất 1.000 650 450
Từ đường Đặng Tất – Cầu Đăk Tía 850 550 380
Khu vực phía bên dưới cầu HNo (đi đường Trần Đại Nghĩa) 620 400 280
Khu vực phía bên dưới cầu HNo (phường Lê Lợi) 600 390 270
Hẻm 210 420 270 190
Hẻm 277 420 270 190
Hẻm 272 420 270 190
Hẻm 317 420 270 190
Hẻm 147 420 270 190
139 Nguyễn Lân Toàn bộ 850 550 380
140 Hoàng Thị Loan Bà Triệu – Nguyễn Sinh Sắc 1.850 1.200 830
Nguyễn Sinh Sắc – Huỳnh Thúc Kháng 1.800 1.170 810
Huỳnh Thúc Kháng – hết 1.200 780 540
Hẻm 320 650 420 290
Hẻm 264 650 420 290
Hẻm 321 650 420 290
Hẻm 345 650 420 290
Hẻm 205 650 420 290
Hẻm 205/8 600 390 270
Hẻm 121 700 460 310
Hẻm 137 700 460 310
Hẻm 03 650 420 290
Hẻm 21 700 460 310
Hẻm 33 700 460 310
Hẻm 70 650 420 290
Hẻm 90 650 420 290
141 Lê Lợi Phan Đình Phùng – Lê Hồng Phong 5.500 3.580 2.470
Lê Hồng Phong – Trần Phú 5.600 3.640 2.510
Phan Đình Phùng – Nguyễn Thái Học 4.300 2.800 1.930
Nguyễn Thái Học – Hai Bà Trưng 2.500 1.630 1.120
Hai Bà Trưng – Hết 1.250 810 560
Hẻm 58 750 490 340
Hẻm 84 750 490 340
142 Kơ Pa Kơ Lơng Phan Chu Trinh – Trần Hưng Đạo 1.800 1.170 810
Trần Hưng Đạo – Ngô Quyền 2.000 1.300 900
Ngô Quyền – Nguyễn Huệ 1.900 1.240 850
Nguyễn Huệ – Hết nhà số 172 1.100 720 490
Hết nhà số 172 – Hết đường 850 550 380
Hẻm 86 500 330 220
Hẻm 95 500 330 220
Hẻm 96 500 330 220
Hẻm 131 400 260 180
Hẻm 135 400 260 180
143 Nơ Trang Long Ure – Trần Phú 2.500 1.630 1.120
Trần Phú – Hẻm 104 2.400 1.560 1.080
Hẻm 104 – Trần Văn Hai 2.300 1.500 1.030
Trần Văn Hai – hết đường 2.200 1.430 990
Hẻm 104 750 490 340
Hẻm 206 650 420 290
Hẻm 95 700 460 310
Hẻm 117 700 460 310
Hẻm 50 500 330 220
Đường bê tông liền kề số nhà 166 đường Nơ Trang Long 500 330 220
Đường bê tông đối diện UBND phường Trường Chinh 500 330 220
144 Lưu Trọng Lư Toàn bộ 750 490 340
145 Nguyễn Lữ Toàn bộ 500 330 220
146 Nguyễn Huy Lung Bùi Đạt – Cao Bá Quát 850 550 380
Cao Bá Quát – Hết 600 390 270
147 Lê Viết Lượng Toàn bộ 600 390 270
148 Đào Đình Luyện Từ đường Trường Sa đến đường Cao Xuân Huy 4.000
149 Hồ Quý Ly Toàn bộ 750 490 340
150 Phan Đăng Lưu Toàn bộ 430 280 190
151 Thạch Lam Lê Hồng Phòng – Đoàn Thị Điểm 16.000 10.400 7.180
152 Đặng Thai Mai Từ đường Đàm Quang Trung đến đường Bà Huyện Thanh Quan 3.500
153 Dương Bạch Mai Từ đường Lê Văn Việt đến đường Bạch Thái Bưởi 3.500
154 Nhất Chi Mai Toàn bộ 1.700 1.110 760
155 Hồ Tùng Mậu Toàn bộ 3.500 2.280 1.570
156 Ngô Mây Toàn bộ 1.200 780 540
157 Ngô Miên Toàn bộ 630 410 280
158 Đồng Nai Phạm Văn Đồng – Hết ranh giới P. Lê Lợi 1.250 810 560
159 Bùi Văn Nê Toàn bộ 1.000 650 450
Hẻm 73 500 330 220
160 Dương Đình Nghệ Toàn bộ 500 330 220
161 Huỳnh Văn Nghệ Toàn bộ 800 520 360
162 Hàm Nghi Trường Chinh – Duy Tân 1.650 1.070 740
Duy Tân – Hết 1.000 650 450
Hẻm 155 500 330 220
Hẻm 155/03 400 260 180
Hẻm 171 500 330 220
Hẻm 203 500 330 220
Hẻm 203/03 400 260 180
Hẻm 203/19 400 260 180
Hẻm 78 500 330 220
163 Lê Thanh Nghị Toàn bộ 1.100 720 490
164 Bùi Hữu Nghĩa Toàn bộ 1.000 650 450
165 Trần Đại Nghĩa Toàn bộ 1.250 810 560
Hẻm 26 400 260 180
Hẻm 32 400 260 180
166 Cao Văn Ngọc Toàn bộ 500 330 220
167 Nguyễn Bá Ngọc Toàn bộ 750 490 340
168 Nguyễn Nhạc Toàn bộ 1.000 650 450
169 Nguyễn Chí Thanh Từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến hết phường Ngô Mây 340 220 150
170 Ngô Thì Nhậm Trần Phú – Ure 950 620 430
Ure – Phùng Hưng 600 390 270
Đinh Công Tráng – Hàm Nghi 850 550 380
Hẻm 01 900 590 400
171 Y Nhất Toàn bộ 700 460 310
172 Nguyễn Nhu Toàn bộ 1.200 780 540
173 Đỗ Nhuận Hùng Vương – Đống Đa 3.000 1.950 1.350
174 Lê Niệm Toàn bộ 630 410 280
175 A Ninh Toàn bộ 630 410 280
176 Trần Đăng Ninh Toàn bộ 600 390 270
177 Đinh Núp Toàn bộ 600 390 270
178 Trần Văn Ơn Toàn bộ 630 410 280
179 Bùi Xuân Phái Toàn bộ 2.100 1.370 940
180 Thái Phiên Toàn bộ 630 410 280
Hẻm 31 500 330 220
181 Đặng Xuân Phong Đinh Công Tráng – Hết 850 550 380
182 Lê Hồng Phong Bạch Đằng – Ngô Quyền 14.500 9.430 6.500
Ngô Quyền – Lê Lợi 18.000 11.700 8.070
Lê Lợi – Bà Triệu 14.500 9.430 6.500
Bà Triệu – Hùng Vương 11.000 7.150 4.930
Hùng Vương – Trần Nhân Tông 10.000 6.500 4.490
Trần Nhân Tông – Hết 9.500 6.180 4.260
Hẻm 133 1.100 720 490
Hẻm 165 1.050 680 470
Hẻm 299 5.500 3.580 2.470
Hẻm 84 950 620 425
Hẻm 264 1.100 720 495
Hẻm 337 950 620 430
Hẻm 349 1.100 720 490
183 Trần Phú Nguyễn Huệ – Ngô Quyền 12.000 7.800 5.400
Ngô Quyền – Phan Chu Trinh 14.000 9.100 6.300
Phan Chu Trinh – Bà Triệu 12.000 7.800 5.400
Bà Triệu – Trần Nhân Tông 10.500 6.830 4.710
Trần Nhân Tông – Trường Chinh 9.500 6.180 4.260
Trường Chinh – Ngô Thì Nhậm 5.000 3.250 2.240
Ngô Thì Nhậm – Nơ Trang Long 3.600 2.340 1.620
Nơ Trang Long – Hết 4.000 2.600 1.790
Hẻm 339 1.200 780 540
Hẻm 339/1 1.100 720 490
Hẻm 423 1.000 650 450
Hẻm 439 1.000 650 450
Hẻm 520 1.200 780 540
Hẻm 604 1.200 780 540
Hẻm 78 900 585 405
Hẻm 618 1.200 780 540
184 Phan Đình Phùng Cầu Đăk BLa – Nguyễn Huệ 10.500 6.830 4.710
Nguyễn Huệ – Bà Triệu 15.500 10.080 6.950
Bà Triệu – Duy Tân 13.500 8.780 6.050
Duy Tân – Trần Khánh Dư 12.000 7.800 5.380
Trần Khánh Dư – Nguyễn Thiện Thuật 11.000 7.150 4.930
Nguyễn Thiện Thuật – Tuệ Tĩnh 9.500 6.180 4.260
Tuệ Tĩnh – Suối Đăk Tờ Reh 7.500 4.880 3.360
Từ Suối Đăk Tờ Reh – Ngụy Như Kon Tum 3.700 2.410 1.660
Ngụy Như Kon Tum – Ngã tư đường Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Hữu Thọ 3.500 2.280 1.570
Từ ngã tư đường Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Hữu Thọ đến đường Tôn Đức Thắng 3.000 1.950 1.350
Hẻm 198 1.200 780 540
Hẻm 788 1.200 780 540
Hẻm 920 1.300 850 580
Hẻm 931 1.300 850 580
Hẻm 990 1.800 1.170 810
Hẻm 994 1.300 850 580
Hẻm 1027 1.300 850 580
Hẻm 788/2 1.200 780 540
185 Nguyễn Tri Phương Phạm Văn Đồng – Phó Đức Chính 1.000 650 450
Phó Đức Chính – Lê Thị Hồng Gấm 750 490 335
Lê Thị Hồng Gấm – Nguyễn Lương Bằng 630 410 280
Hẻm 05 430 280 190
186 Bà Huyện Thanh Quan Từ đường Trường Sa đến đường Trường Sa 3.500
187 Lạc Long Quân Hai Bà Trưng – Hoàng Thị Loan 680 440 310
Hoàng Thị Loan – Phan Đình Phùng 680 440 310
Hẻm 126 600 390 270
Hẻm 252 650 420 290
Hẻm 208 750 490 340
Hẻm 306 750 490 340
Hẻm 166 600 390 270
Hẻm 208/8 700 460 310
Hẻm 10 700 460 310
Hẻm 02 700 460 310
Hẻm 114 650 420 290
Hẻm 104 650 420 290
Hẻm 45 600 390 270
Hẻm 186 500 330 220
188 Cao Bá Quát Toàn bộ 500 330 220
Hẻm 72 400 260 180
Hẻm 23 400 260 180
189 Trương Đăng Quế Trường Chinh – Sư Vạn Hạnh 1.600 1.040 720
Hẻm 34 650 420 290
Hẻm 44 650 420 290
190 Lương Ngọc Quyến Toàn bộ 600 390 270
191 Ngô Quyền Phan Đình Phùng – Lê Hồng Phong 9.300 6.050 4.170
Lê Hồng Phong – Trần Phú 9.000 5.855 4.035
Trần Phú – Kơ Pa Kơ Lơng 7.500 4.880 3.360
Kơ Pa Kơ Lơng – Lý Tự Trọng 5.500 3.580 2.470
Lý Tự Trọng – Đào Duy Từ 4.400 2.860 1.970
Hẻm 02 800 520 360
Hẻm 07 800 520 360
Hẻm 21 800 520 360
Hẻm 24 800 520 360
Hẻm 32 800 520 360
Hẻm 57 750 490 340
Hẻm 75 600 390 270
Hẻm 92 650 420 290
Hẻm 116 600 390 270
Hẻm 131 600 390 270
192 U Re Lê Văn Hiến – Trường Chinh 3.100 2.020 1.390
Trường Chinh – Trần Khánh Dư 3.700 2.410 1.660
Trần Khánh Dư – Duy Tân 3.500 2.280 1.570
Hẻm 79 600 390 270
Hẻm 97 600 390 270
Hẻm 335 600 390 270
Hẻm 335/2 550 360 250
Hẻm 391 600 390 270
Hẻm 10 600 390 270
Hẻm 46 600 390 270
Hẻm 86 600 390 270
Hẻm 240 950 620 430
Hẻm 240/22 850 550 380
193 Lê Thị Riêng Toàn bộ 850 550 380
194 Trường Sa Từ đường Nguyễn Thị Cương đến đường Lê Văn Việt 5.300
Từ đường Lê Văn Việt đến đường Đào Đình Luyện 4.000
Từ đường Đào Đình Luyện đến đường Nguyễn Thị Cương 5.300
Từ đường Nguyễn Thị Cương đến đường Nguyễn Văn Linh 4.000
195 Nguyễn Sinh Sắc Phan Đình Phùng – Hoàng Thị Loan 2.100 1.370 940
Hoàng Thị Loan – Hà Huy Tập 1.850 1.200 830
Hà Huy Tập – Hết 1.500 980 670
Hẻm 33 600 390 270
Hẻm 24 600 390 270
Hẻm 32 600 390 270
Hẻm 151 500 330 220
196 Thi Sách Trần Phú – Hết đường 3.600 2.340 1.620
197 Võ Thị Sáu Toàn bộ 1.350 880 610
198 Trương Hán Siêu Toàn bộ 1.350 880 610
199 Ngô Văn Sở Toàn bộ 650 420 290
200 Nguyễn Sơn Từ Trường Chinh – Lê Văn Hiến 2.000 1.300 900
201 Lê Văn Tám Toàn bộ 650 420 290
202 Duy Tân Phan Đình Phùng – Đặng Dung 10.500 6.830 4.710
Đặng Dung – Dã Tượng 8.000 5.200 3.590
Dã Tượng – Hàm Nghi 6.300 4.100 2.830
Hàm Nghi – Tạ Quang Bửu 4.300 2.800 1.930
Tạ Quang Bửu – Trần Phú 3.100 2.020 1.390
Trần Phú – Trần Văn Hai 2.200 1.430 990
Trần Văn Hai – Cầu Chà Mòn 1.500 980 670
Hẻm 134 550 360 250
Hẻm 162 750 490 340
Hẻm 168 500 330 220
Hẻm 260 500 330 220
Hẻm 05 600 390 270
Hẻm 225 750 490 340
Hẻm 123 750 490 340
Hẻm 44 750 490 340
Hẻm 218 500 330 220
Hẻm 307 600 390 270
Hẻm 482 750 490 340
Hẻm 591 750 490 340
Hẻm bên cạnh Hội trường thôn Kon Tu II 500 330 220
203 Chu Văn Tấn Đỗ Nhuận – Nhà công vụ Sư đoàn 10 3.000 1.950 1.350
204 Lê Trọng Tấn Toàn bộ 1.100 720 490
205 Võ Văn Tần Toàn bộ 500 330 224
Hẻm 08 400 260 190
Hẻm 57 400 260 190
Hẻm 67 400 260 190
206 Hà Huy Tập Huỳnh Thúc Kháng – Nguyễn Sinh Sắc 1.250 810 560
Nguyễn Sinh Sắc – Hết 1.200 780 540
Hẻm 125 600 390 270
Hẻm 54 500 330 220
Hẻm 106 750 490 340
Hẻm 122 850 550 380
Hẻm 24 600 390 270
207 Đặng Tất Nguyễn Văn Linh – Nguyễn Thông 750 490 340
Hẻm 21 430 280 190
Hẻm 29 450 290 200
Hẻm 44 430 280 190
Hẻm 64 430 280 190
208 Đỗ Ngọc Thạch Từ đường Trường Sa đến đường Nguyễn Thị Cương 3.500
209 Phạm Ngọc Thạch Toàn bộ 1.100 720 490
210 Hoàng Văn Thái Toàn bộ 500 330 220
Hẻm 36 400 260 180
211 Phạm Hồng Thái Phan Đình Phùng – Nguyễn Thị Minh Khai 2.500 1.630 1.120
Nguyễn Thị Minh Khai – Hoàng Thị Loan 1.850 1.200 830
Hẻm 40 850 550 380
212 Hoàng Hoa Thám Lê Hồng Phong – Bùi Thị Xuân 2.500 1.630 1.120
Bùi Thị Xuân – Nguyễn Bỉnh Khiêm 1.250 810 560
213 Đặng Thái Thân Toàn bộ 630 410 280
Hẻm 02 500 330 220
Hẻm 06 500 330 220
214 Cao Thắng Toàn bộ 750 490 340
Hẻm 01 400 260 180
Hẻm 17 400 260 180
215 Tô Hiến Thành Toàn bộ 1.600 1.040 720
Hẻm 99 750 490 340
216 Tôn Đức Thắng Từ Phan Đình Phùng – Suối Đắk Láp 2.200 1.430 990
Từ Suối Đắk Láp – Hết đất nhà Ông Hà Kim Long 1.850 1.200 830
Từ hết đất nhà ông Hà Kim Long – Đường đi vào CCN-TTCN Thanh Trung 750 490 340
Từ đường đi vào CCN-TTCN Thanh Trung – hết ranh giới phường Ngô Mây (Giáp xã Đắk La, huyện Đắk Hà) 400 260 180
217 Đường nhánh đường Tôn Đức Thắng Từ đường Tôn Đức Thắng đến CCN-TTCN Thanh Trung 430 280 190
218 QL 14: Đường nhánh (Đường vào thôn Plei Trum Đắk Choah, phường Ngô Mây) Từ QL 14 – Cầu tràn 500 330 220
Từ Cầu tràn – Ngã ba kênh N1 210 200 190
Đường trong các khu dân cư còn lại thôn Plei Trum Đắk Choah 200 190 190
219 Trần Đức Thảo Toàn bộ 1.100 720 490
220 Lương Khánh Thiện Toàn bộ 600 390 270
221 Nguyễn Gia Thiều Lê Hồng Phong – Nguyễn Thượng Hiền 1.350 880 610
Nguyễn Thượng Hiền – Hết đường 850 550 380
Hẻm 60 500 330 220
222 Huỳnh Đăng Thơ Toàn bộ 850 550 380
Hẻm 208 550 360 250
Hẻm 200 550 360 250
Hẻm 105 500 330 220
Hẻm 72 500 330 220
223 Lê Đức Thọ Toàn bộ 1.050 680 470
224 Nguyễn Hữu Thọ Từ Phan Đình Phùng – Phan Kế Bính 1.800 1.170 810
Từ Phan Kế Bính – Hội trường tổ 1 1.500 980 670
Từ Hội trường tổ 1 – Hết ranh giới phường Ngô Mây 1.300 850 580
225 Nguyễn Thông Từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Hồ Quý Ly 500 330 220
Từ đường Hồ Quý Ly đến hết đường 500 330 220
226 Hoàng Văn Thụ Nguyễn Huệ – Ngô Quyền 10.000 6.500 4.490
Ngô Quyền – Lê Lợi 12.500 8.130 5.610
Lê Lợi – Phan Chu Trinh 11.500 7.480 5.160
Hẻm 08 1.350 880 610
Hẻm 27 1.350 880 610
Hẻm 32 1.350 880 610
Hẻm 73 1.350 880 610
227 Phạm Phú Thứ Toàn bộ 630 410 280
228 Nguyễn Thiện Thuật Hoàng Thị Loan – Phan Đình Phùng 1.350 880 610
Phan Đình Phùng – Trần Nhật Duật 1.700 1.110 760
Trần Nhật Duật – Hết 850 550 380
Hẻm 23 650 420 290
Hẻm 31 650 420 290
Hẻm 79 650 420 290
Hẻm 95 650 420 290
Hẻm 22 650 420 290
229 Cầm Bá Thước Toàn bộ 600 390 270
230 Mai Xuân Thưởng Từ Nguyễn Văn Linh đến đường Phan Văn Viêm 500 330 220
Từ đường Phan Văn Viêm đến hết 500 330 220
Hẻm 62 400 260 180
231 Đặng Thái Thuyến Trương Định – Dã Tượng 1.250 810 560
Dã Tượng – Hết 850 550 380
232 Tuệ Tĩnh Phan Đình Phùng – Hoàng Thị Loan 1.250 810 560
233 Ngô Tất Tố Lê Hồng Phong – Đoàn Thị Điểm 16.000 10.400 7.180
234 Lý Thái Tổ Từ số nhà 01 – Nguyễn Huệ 2.500 1.630 1.120
Từ Nguyễn Huệ – Kơ Pa Kơ Lơng 2.200 1.430 990
Từ Kơ Pa Kơ Lơng – Hết đường nhựa 1.250 810 560
Hết đường nhựa – Đường bao khu dân cư phía Bắc 850 550 380
Hẻm 01 850 550 380
235 Nguyễn Trường Tộ Giáp tường rào của Công ty cao su Kon Tum – Trần Khánh Dư 1.600 1.040 720
Trần Khánh Dư – Nguyễn Thiện Thuật 1.600 1.040 720
Nguyễn Thiện Thuật – Bùi Văn Nê 1.500 980 670
Bùi Văn Nê – Hết đường 850 550 380
236 Phan Kế Toại Toàn bộ 500 330 220
237 Trần Quốc Toản Toàn bộ 3.100 2.020 1.390
238 Lương Ngọc Tốn Toàn bộ 1.500 980 670
239 Trần Nhân Tông Phan Đình Phùng – Hoàng Thị Loan 1.850 1.200 830
Phan Đình Phùng – Lê Hồng Phong 4.000 2.595 1.795
Lê Hồng Phong – Trần Phú 3.700 2.410 1.660
Trần Phú – Nguyễn Viết Xuân 3.100 2.020 1.390
Nguyễn Viết Xuân – Trần Văn Hai 3.400 2.210 1.520
Trần Văn Hai – Hết 600 390 270
Hẻm 153 950 620 430
Hẻm 137 950 620 430
Hẻm 263 850 550 380
Hẻm 260 850 550 380
Hẻm 306 650 420 290
Hẻm 486 950 620 430
Hẻm 45 800 520 360
240 Trần Văn Trà Tạ Quang Bửu – Trần Huy Liệu 850 550 380
241 Lê Hữu Trác Toàn bộ 630 410 280
242 Nguyễn Trác Trần Duy Hưng – Trần Hoàn 1.050 680 470
243 Nguyễn Trãi Nguyễn Huệ – Ngô Quyền 4.300 2.800 1.930
Nguyễn Huệ – Hết 2.500 1.630 1.120
Hẻm 22 850 550 380
244 Trần Hữu Trang Toàn bộ 850 550 380
245 Đinh Công Tráng Duy Tân – Ngô Thì Nhậm 1.500 980 670
Ngô Thì Nhậm – Trường Chinh 1.600 1.040 720
Hẻm 81 630 410 280
Hẻm 74 500 330 220
Hẻm 132 500 330 220
Đường bê tông liền kề Số nhà 150 đường Đinh Công Tráng 600 390 270
246 Phan Văn Trị Toàn bộ 1.200 780 540
247 Bà Triệu Hai Bà Trưng – Phan Đình Phùng 6.200 4.030 2.780
Phan Đình Phùng – Lê Hồng Phong 8.300 5.400 3.720
Lê Hồng Phong – Trần Phú 7.500 4.880 3.360
Trần Phú – Nguyễn Viết Xuân 6.300 4.100 2.830
Nguyễn Viết Xuân – Đào Duy Từ 5.000 3.250 2.240
Hẻm 232 1.450 940 650
Hẻm 200 1.800 1.170 810
Hẻm 251 1.800 1.170 810
Hẻm 261 1.800 1.170 810
Hẻm 294 1.500 980 670
Hẻm 352 1.100 720 490
Hẻm 403 1.350 880 610
Hẻm 343 1.600 1.040 720
Hẻm sát bên Công ty Xổ số kiến thiết 2.500 1.630 1.120
Hẻm 532/2 1.000 650 450
248 Phan Chu Trinh Phan Đình Phùng – Hai Bà Trưng 5.500 3.580 2.470
Phan Đình Phùng – Trần Phú 7.500 4.880 3.360
Trần Phú – Tăng Bạt Hổ 6.300 4.100 2.830
Tăng Bạt Hổ – Lý Tự Trọng 5.000 3.250 2.240
Lý Tự Trọng – Hết 4.300 2.800 1.930
Hẻm 29 1.800 1.170 810
Hẻm 189 1.800 1.170 810
Hẻm 197 1.800 1.170 810
Hẻm 227 1.100 720 490
Hẻm 241 1.000 650 450
Hẻm 263 1.000 650 450
Hẻm 278 1.000 650 450
Hẻm 316 1.000 650 450
249 Nguyễn Văn Trỗi Toàn bộ 3.100 2.020 1.390
Hẻm 36 750 490 340
Hẻm 43 850 550 380
Hẻm 73 850 550 380
Hẻm 76 850 550 380
Hẻm 87 850 550 380
250 Lý Tự Trọng Nguyễn Huệ – Trần Hưng Đạo 3.100 2.020 1.390
Trần Hưng Đạo – Phan Chu Trinh 2.500 1.630 1.120
Hẻm 64 1.100 720 490
Hẻm 19 1.100 720 490
251 Trần Bình Trọng Toàn bộ 5.000 3.250 2.240
252 Trương Quang Trọng Phan Đình Phùng – Hẻm 61 3.700 2.410 1.660
Hẻm 61 – Hết 1.850 1.200 830
Hẻm 38 1.200 780 540
Hẻm 61 1.200 780 540
253 Nguyễn Công Trứ Toàn bộ 1.500 980 670
Hẻm 12 850 550 380
254 Nguyễn Trung Trực Toàn bộ 1.350 880 610
255 Đàm Quang Trung Từ Lê Văn Việt đến đường Cao Xuân Huy 3.500
256 Hai Bà Trưng Trần Hưng Đạo – Phan Chu Trinh 1.250 810 560
Phan Chu Trinh – Hà Huy Tập 1.800 1.170 810
Hà Huy Tập – Hết ranh giới P. Quang Trung 1.500 980 670
Hẻm 01 700 460 310
Hẻm 326 650 420 290
Hẻm 324 600 390 270
Hẻm 310 600 390 270
Hẻm 246 650 420 290
257 Bùi Công Trừng Từ Phan Đình Phùng – Đường quy hoạch (lô cao su) 500 330 220
258 Đào Duy Từ Nguyễn Huệ – Bắc Kạn 3.700 2.410 1.650
Bắc Kạn – Bà Triệu 3.500 2.280 1.560
Bà Triệu – Cao Bá Quát 2.500 1.630 1.120
Cao Bá Quát – Trường Chinh 2.100 1.370 940
Trường Chinh – Hết 1.400 910 630
Hẻm 285 1.000 650 450
Hẻm 293 1.000 650 450
Hẻm 161 1.050 680 470
Hẻm 166 850 550 380
Hẻm 412 850 550 380
Hẻm 417 850 550 380
Hẻm 495 850 550 380
259 Hàn Mặc Tử Toàn bộ 1.050 680 470
260 Ngô Gia Tự Toàn bộ 1.600 1.040 720
261 Ngụy Như Kon Tum Từ Phan Đình Phùng – Hết đất Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Kon Tum 1.500 980 670
262 Tôn Thất Tùng Toàn bộ 600 390 270
263 Dã Tượng Toàn bộ 1.500 980 670
264 Trần Cao Vân Nông Quốc Chấn – Đào Duy Từ 1.700 1.110 760
Đào Duy Từ – Trần Hưng Đạo 2.500 1.630 1.120
Trần Hưng Đạo – Hết 1.350 880 610
Hẻm 11 900 590 400
Hẻm 16 900 590 400
Hẻm 27 900 590 400
Hẻm 55 850 550 380
Hẻm 30 850 550 380
Hẻm 76 850 550 380
265 Phan Văn Viêm Toàn bộ 750 490 340
Hẻm 29 430 280 190
Hẻm 80 430 280 190
266 Chế Lan Viên Toàn bộ 500 330 220
267 Nguyễn Khắc Viện Toàn bộ 500 330 220
268 Lê Văn Việt Từ đường Trường Sa đến đường Bà Huyện Thanh Quan 3.500
269 Nguyễn Xuân Việt Toàn bộ 500 330 220
270 Lương Thế Vinh Từ Nguyễn Văn Linh đến Nguyễn Thông 500 330 220
Từ Nguyễn Thông đến Khu công nghiệp 500 330 220
271 Nguyễn Phan Vinh Toàn bộ 850 550 380
272 Vương Thừa Vũ Đường sau Công ty Nguyên liệu giấy Miền Nam (cũ) 1.100 720 490
273 An Dương Vương Toàn bộ 500 330 220
274 Hùng Vương Hà Huy Tập – Phan Đình Phùng 3.700 2.410 1.660
Phan Đình Phùng – Trần Phú 5.000 3.250 2.240
Trần Phú – Nguyễn Viết Xuân 3.600 2.340 1.620
Nguyễn Viết Xuân – Nhà công vụ Sư đoàn 10 3.500 2.280 1.570
Hẻm 193 950 620 430
Hẻm 197 950 620 430
Hẻm 348 950 620 430
Hẻm 332 950 620 430
Hẻm 318 750 490 340
Hẻm 427 900 590 400
Hẻm 553 600 390 270
Hẻm 583 550 360 250
Hẻm 579 1.000 650 450
Hẻm 634 1.000 650 450
Hẻm 634/6 850 550 380
Hẻm 634/8 850 550 380
Hẻm 495 1.000 650 450
Hẻm 509 1.000 650 450
Hẻm 534 600 390 270
Hẻm 606 600 390 270
275 Triệu Việt Vương Toàn bộ 1.700 1.110 760
276 Wừu Toàn bộ 600 390 270
277 Bùi Thị Xuân Nguyễn Huệ – Hoàng Hoa Thám 5.000 3.250 2.240
Hoàng Hoa Thám – Ngô Quyền 4.300 2.800 1.930
278 Nguyễn Viết Xuân Phan Chu Trinh – Bà Triệu 3.700 2.410 1.660
Bà Triệu – Trần Nhân Tông 4.000 2.600 1.790
Trần Nhân Tông – Trường Chinh 3.100 2.020 1.390
Hẻm 02 1.000 650 450
Hẻm 46 1.000 650 450
279 Trần Tế Xương Toàn bộ 1.250 810 560
Hẻm 208 600 390 270
280 Đường quy hoạch số 1, 4, 6, ,9 Thuộc thôn Kon Sơ Lam 1, 2 500 330 220
281 Đường quy hoạch số 6 Khu QH nhà máy bia (cũ) 2.000 1.300 900
282 Đường bao khu dân cư phía Bắc Đoạn đường thuộc phường Thắng Lợi 550 360 250
Đoạn từ đường Trần Phú – Nhà Công vụ công An 2.500 1.630 1.120
Đoạn từ nhà Công vụ công an – đường Hoàng Diệu (nối dài) 1.850 1.200 830
Từ đường Hoàng Diệu (nối dài) – Hết 1.250 810 560
283 Đường nội bộ Khu vực làng nghề HNor, phường Lê Lợi 900 590 400
284 Đường QH rộng 6m (khu vực sân bay cũ) Đường QH số 1 3.100 2.020 1.390
285 Đường quy hoạch Khu vực nghĩa địa (cũ) đường Huỳnh Đăng Thơ 1.200 780 540
286 Đường quy hoạch Khu giao đất đường Ngô Thì Nhậm, phường Duy Tân 550 360 250
287 Đường quy hoạch Khu giao đất đường Trần Phú, phường Trường Chinh 1.200 780 540
288 Đường bao khu dân cư phía Nam Đoạn đường thuộc phường Lê Lợi 850 550 380
289 Các đường, đoạn đường, các ngõ hẻm, hẻm nhánh Là đường nhựa hoặc bê tông chưa quy định giá trong bảng giá này được áp dụng mức giá:
Phường: Quyết Thắng 650 420 290
Phường: Duy Tân 550 360 250
Phường: Lê Lợi 500 330 220
Phường: Thống Nhất 500 330 220
Phường: Thắng Lợi 500 330 220
Phường: Trường Chinh. 500 330 220
Phường: Trần Hưng Đạo 430 280 190
Phường: Nguyễn Trãi 430 280 190
Phường Ngô Mây
– Thuộc 4 tổ dân phố 360 230 190
– Thôn Thanh Trung 300 200 180
Phường Quang Trung
– Các tổ dân phố trên địa bàn phường 500 330 220
– Các thôn còn lại trên địa bàn phường 450 290 200
290 Các đường Quy hoạch và các đường, đoạn đường, các ngõ hẻm, hẻm nhánh đường đất chưa quy định giá trong bảng giá này được áp dụng mức giá:
Phường: Quyết Thắng 500 330 220
Phường: Duy Tân 500 330 220
Phường: Lê Lợi 430 280 190
Phường: Thống Nhất 400 260 180
Phường: Thắng Lợi 400 260 180
Phường: Trường Chinh. 400 260 180
Phường: Trần Hưng Đạo 350 230 190
Phường: Nguyễn Trãi 350 230 190
Phường: Ngô Mây:
– Thuộc 4 tổ dân phố 200 190 190
– Đường đất còn lại của thôn Thanh Trung 180 170 170
Phường: Quang Trung 400 260 180
291 Đối với các thửa đất không có đường đi vào
Phường Ngô Mây Các tổ dân phố 250 200 190
Phường Nguyễn Trãi Toàn bộ 300 200 180
Phường Trần Hưng Đạo Toàn bộ 300 200 180
Các phường còn lại Toàn bộ 310 210 190
292 Đối với các đường quy hoạch trên thực tế chưa mở đường
Phường Nguyễn Trãi Toàn bộ 230 180 170
Phường Trần Hưng Đạo Toàn bộ 240 190 180
Các phường còn lại Toàn bộ 250 190 190
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị
Đ Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị
Phường: Quyết Thắng 60
Phường: Duy Tân 55
Phường: Thống Nhất 55
Phường: Trường Chinh 55
Phường: Quang Trung 55
Phường: Lê Lợi 50
Phường: Thắng Lợi 50
Phường: Trần Hưng Đạo 50
Phường: Nguyễn Trãi 50
Phường: Ngô Mây 50
E Giá đất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc các phường
G Quy định về phân loại vị trí đất
1 Đối với các đường, đoạn đường, hẻm, nhánh
Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất đến dưới 50m
Vị trí 2: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất là từ 50m đến dưới 100m.
Vị trí 3: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất là từ 100m trở lên.
2 Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường: Giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ lô đất.
  1. HUYỆN ĐĂK HÀ

ĐVT: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính, tên đườngĐoạn đường (từ…. đến…)Giá đấtGiá đấtGiá đấtVT2VT3Trục đường chính Quốc lộ 14: Khu mở rộng phía tây Quốc lộ 14: Khu vực tổ dân phố 4B (Cống ba lỗ) Khu Trung tâm thương mại Các đường còn lại trong khu vực làng nghề245Các vị trí đất ở còn lại trên địa bàn thị trấn100Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Quy định về chiều sâu của mỗi vị trí lô đất: Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề. Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị55Giá đất vườn, ao (đất nông nghiệp) trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị26Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì tính giá đất theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất. Nếu các vị trí chưa xác định được giá đất thì áp dụng giá đất liền kề, nếu không có vị trí liền kề thì áp dụng giá các đường còn lại Đối với vị trí có chồng lấn về địa giới hành chính, nếu không xác định được giá đất thì giá đất được xác định theo giá đất tại vị trí liền kề hoặc tuyến đường gần nhất, nếu không có áp dụng giá đất các đường còn lại

STT Tên đơn vị hành chính, tên đường

Đoạn đường (từ…. đến…)

VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I Trục đường chính Quốc lộ 14:
1 Hùng Vương Trường Chinh (ranh giới xã Hà Mòn) đến Quang Trung 1.800 1.250 900
Quang Trung đến cầu Đăk Ui 1.100 770 550
Cầu Đăk Ui đến Chu Văn An 1.500 1.050 750
Chu Văn An đến Hai Bà Trưng 2.000 1.400 1.000
Hai Bà Trưng đến Hoàng Thị Loan 2.400 1.680 1.200
Hoàng Thị Loan đến Bùi Thị Xuân 1.700 1.200 850
Bùi Thị Xuân đến Nguyễn Khuyến 1.100 770 550
Nguyễn Khuyến đến hết xăng dầu Bình Dương 1.200 840 600
Xăng dầu Bình Dương đến nhà ông Thuận Yến 2.100 1.470 1.050
Nhà ông Thuận Yến đến giáp ranh giới xã Đăk Mar 1.000 700 500
II Khu Trung tâm Chính trị:
Phía Đông quốc lộ 14:
1 Hà Huy Tập Toàn bộ 630 440 310
2 Nguyễn Văn Cừ Toàn bộ 180 125 90
3 Hoàng Văn Thụ Toàn bộ 160 110 80
4 Ngô Gia Tự Toàn bộ 280 200 140
5 Trường Chinh Hùng Vương đến Hà Huy Tập 650 455 325
Hà Huy Tập đến Nguyễn Văn Cừ 400 280 200
Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Gia Tự 300 210 150
6 Lê Lai Hùng Vương đến Hà Huy Tập 650 455 325
Hà Huy Tập đến Nguyễn Văn Cừ 130 90 65
Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Gia Tự 120 85 60
7 Nguyễn Du Hà Huy Tập đến Nguyễn Văn Cừ 300 210 150
Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Gia Tự 250 175 125
8 A Ninh Hà Huy Tập đến Nguyễn Văn Cừ 300 210 150
Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Gia Tự 250 175 125
9 Võ Thị Sáu Hà Huy Tập đến Nguyễn Văn Cừ 120 85 60
Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Gia Tự 110 75 55
10 Huỳnh Thúc Kháng Hà Huy Tập đến Nguyễn Văn Cừ 120 85 60
Nguyễn Văn Cừ đến Ngô Gia Tự 110 77 55
11 Quang Trung (phía tây) Hùng Vương đến Lý Thái Tổ 400 280 200
Lý Thái Tổ đến cổng chào thôn Long Loi 220 154 110
Từ cổng chào thôn Long Loi đến hết thôn Long Loi 100 70 50
12 Quang Trung (phía đông) Hùng Vương đến Ngô Gia Tự 280 200 140
Ngô Gia Tự đến hết phần đất nhà ông Trịnh Công Giang (tổ dân phố 1) 150 105 75
Từ hết phần đất nhà ông Trịnh Công Giang (tổ dân phố 1) đến cổng chào tổ dân phố 11 100 70 50
Từ cổng chào tổ dân phố 11 đến giáp ranh giới xã Đăk Ngọk 130 90 65
13 Phan Bội Châu Toàn bộ 130 90 65
14 U Rê Hùng Vương đến Phan Bội Châu 300 210 150
Phan Bội Châu đến Lý Thái Tổ 130 90 65
15 Ngô Đăng Hùng Vương đến Lý Thái Tổ 200 140 100
Lý Thái Tổ đến ngã tư đường Tổ dân phố 2a 180 125 90
16 Hồ Xuân Hương Toàn bộ 160 110 80
17 Đoàn Thị Điểm Toàn bộ 130 90 65
18 Trần Văn Hai Toàn bộ 130 90 65
19 Tô Vĩnh Diện Toàn bộ 170 120 85
III Khu mở rộng phía tây Quốc lộ 14:
1 Đường 24/3 Hùng Vương đến Trương Hán Siêu 1.000
Trương Hán Siêu đến đường QH số 1 750
Đường QH số 1 đến hết đường 24/3 700
2 Đường 24/3 (đoạn cuối đường) Ngã ba đường 24/3 đến hết sân vận động Tổ dân phố 2b 400
Từ hết sân vận động Tổ dân phố 2b đến đường Quang Trung 300
Ngã ba đường 24/3 đến hết Trường THPT Trần Quốc Tuấn 320
Từ hết Trường THPT Trần Quốc Tuấn đến NTND huyện Đăk Hà 135
3 Phạm Ngũ Lão Toàn bộ 300
4 Nguyễn Bỉnh Khiêm Trường Chinh đến Nguyễn Thiện Thuật 300
Nguyễn Thiện Thuật đến đường 24/3 320
5 Trương Hán Siêu Trường Chinh đến Nguyễn Thượng Hiền 400
Nguyễn Thượng Hiền đến Nguyễn Thiện Thuật 300
Nguyễn Thiện Thuật đến Phạm Ngũ Lão 400
6 Nguyễn Thiện Thuật Toàn bộ 380
7 Lý Tự Trọng Toàn bộ 360
8 Sư Vạn Hạnh Phạm Ngũ Lão đến Trương Hán Siêu 400
Trương Hán Siêu đến Tô Hiến Thành 300
Tô Hiến Thành đến giáp đất cà phê 280
9 Nguyễn Thượng Hiền Phạm Ngũ Lão đến Nguyễn Bỉnh Khiêm 300
Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Tô Hiến Thành 280
Tô Hiến Thành đến giáp đất công ty TNHH MTV cà phê 731 270
10 Trường Chinh Phạm Ngũ Lão đến Trương Hán Siêu 850
Trương Hán Siêu đến Tô Hiến Thành 700
Tô Hiến Thành đến giáp ranh xã Hà Mòn 500
11 Ngô Thì Nhậm Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Tô Hiến Thành 350
Tô Hiến Thành đến giáp đất công ty TNHH MTV cà phê 731 280
12 Trần Khánh Dư Trương Hán Siêu đến Ngô Tiến Dũng 300
Ngô Tiến Dũng đến Tô Hiến Thành 280
Tô Hiến Thành đến giáp đất cà phê 250
13 Ngô Tiến Dũng Ngô Thì Nhậm đến Trần Khánh Dư 300
Ngô Thì Nhậm đến Trường Chinh 320
14 Tô Hiến Thành Trường Chinh đến Lý Tự Trọng 280
Lý Tự Trọng đến đường 24/3 320
Đường 24/3 đến đất cà phê 340
15 Đường QH số 1 Toàn bộ 280
16 Đường QH số 2 Toàn bộ 250
IV Khu vực tổ dân phố 4B (Cống ba lỗ)
1 Đinh Công Tráng Hùng Vương đến Ngô Quyền 800
Ngô Quyền đến Lê Quý Đôn 540
Lê Quý Đôn đến Võ Văn Dũng 320
2 Lê Hồng Phong Hùng Vương đến ngã ba Lê Văn Tám và Lê Quý Đôn 950
3 Lê Văn Tám Lê Hồng Phong đến Võ Văn Dũng 400
4 Lê Quý Đôn Lê Hồng Phong đến giáp đường quy hoạch 320
5 Phù Đổng Lê Văn Tám đến giáp đường QH 320
6 Võ Văn Dũng Hùng Vương đến hết trường THPT Nguyễn Tất Thành 250 175 125
Trường THPT Nguyễn Tất Thành đến hết đất nhà ông Dương Trọng Khanh 160 110 80
Từ hết đất nhà ông Dương Trọng Khanh đến hết khu dân cư 90 70 50
7 Ngô Quyền Võ Văn Dũng đến Lê Hồng Phong 320
Lê Hồng Phong đến Đinh Công Tráng 800
8 Đường quy hoạch Toàn bộ 130
V Khu Trung tâm thương mại
1 Bạch Đằng Toàn bộ 250 175 125
2 Chu Văn An Hùng Vương đến Nguyễn Trãi 750 525 375
Nguyễn Trãi đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng 700 490 350
Từ hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng đến ngã tư cổng chào TDP 10 550 385 275
Ngã tư cổng chào TDP 10 đến hết đất nhà bà Thanh (ngã ba đường quy hoạch) 200 140 100
Từ hết đất nhà bà Thanh (ngã ba đường quy hoạch) đến hết phần đất nhà ông Đán 160 110 80
Các vị trí còn lại 90 65 45
3 Phan Huy Chú Toàn bộ 200
4 Lê Chân Toàn bộ 250
5 Yết Kiêu Toàn bộ 240 170 120
6 Ngô Mây Toàn bộ 240 170 120
7 Huỳnh Đăng Thơ Toàn bộ 200 140 100
8 A Gió Toàn bộ 200 140 100
9 Nguyễn Văn Hoàng Toàn bộ 140 100 70
10 Kim Đồng Toàn bộ 180 125 90
11 A Khanh Toàn bộ 180 125 90
12 Nguyễn Chí Thanh Hùng Vương đến Lý Thái Tổ 520 365 260
Lý Thái Tổ đến hết đất nhà ông Hoàng Sỹ Dân (TDP 3a) 250 175 125
13 Lý Thường Kiệt Trần Nhân Tông đến Hai Bà Trưng 320 224 160
Hai Bà Trưng đến Nguyễn Chí Thanh 220 154 110
14 Lý Thái Tổ Nguyễn Thị Minh Khai đến Hai Bà Trưng 500 350 250
Hai Bà Trưng đến Nguyễn Chí Thanh 300 210 150
Nguyễn Chí Thanh đến Kim Đồng 140 100 70
15 Hai Bà Trưng Hùng Vương đến Lý Thái Tổ 680 475 340
Lý Thái Tổ đến Cù Chính Lan 480 335 240
Cù Chính Lan đến hết đất nhà ông Tạ Văn Hạnh (TDP 3b) 270 190 135
Hùng Vương đến Nguyễn Trãi 680 475 340
Nguyễn Trãi đến đường QH số 2 340 240 170
Từ đường QH số 2 đến ngã tư đường QH TDP 10 270 190 135
Từ ngã tư đường QH TDP 10 đến giáp ranh giới xã Đăk Ngọk 200 140 100
Các vị trí còn lại 100 70 50
16 Đường Hai Bà Trưng nối dài Đoạn từ đường quy hoạch số 2 đến nhà Ông Còi (với tổng chiều dài đoạn đường 360m) 250 175 125
17 Nguyễn Trãi Toàn bộ 350 245 175
Hẻm: Từ nhà ông Hoàng Văn Bút đến đường QH số 1 130 90 65
18 Trần Quốc Toản Toàn bộ 400 280 200
19 Nguyễn Sinh Sắc Toàn bộ 320 225 160
20 Trương Quang Trọng Nguyễn Chí Thanh đến Hai Bà Trưng 240 170 120
Hai Bà Trưng đến giáp đường QH Trần Quang Khải 350 245 175
21 Cù Chính Lan Hai Bà Trưng đến Nguyễn Thị Minh Khai 180 125 90
Nguyễn Thị Minh Khai đến Đào Duy Từ 210 145 105
22 Trần Nhân Tông Hùng Vương đến Lý Thái Tổ 1.000 700 500
Hùng Vương đến Nguyễn Sinh Sắc 800 560 400
Nguyễn Sinh Sắc đến Nguyễn Trãi 360 252 180
Nguyễn Trãi đến đường QH số 1 270
Đường QH số 1 đến đường QH số 2 120
23 Đường QH số 1 TDP 7 (khu vực Nguyễn Trãi) Toàn bộ 150
24 Đường QH số 2 TDP 7 (khu vực Nguyễn Trãi) Toàn bộ 110
25 Trần Quang Khải Hùng Vương đến Nguyễn Sinh Sắc 700 490 350
Nguyễn Sinh Sắc đến Nguyễn Trãi 500 350 250
26 Nguyễn Thị Minh Khai Hùng Vương đến Bà Triệu 1.050 735 525
Bà Triệu đến Cù Chính Lan 400 280 200
Cù Chính Lan đến hết khu vực làng nghề 350 245 175
27 Các đường còn lại trong khu vực làng nghề 175 155
28 Hoàng Thị Loan Hùng Vương đến Nguyễn Sinh Sắc 850 595 425
Nguyễn Sinh Sắc đến Nguyễn Trãi 800 560 400
Từ Ngã ba Hoàng Thị Loan và Nguyễn Trãi đến hết nhà bà Trương Thị Phương TDP 6 410 287 205
Các vị trí còn lại 100 70 50
29 Bùi Thị Xuân Hùng Vương đến Cù Chính Lan 350 245 175
Cù Chính Lan đến hết đất nhà ông Phạm Văn Thi (Số nhà 57, TDP 4a) 220 155 110
Các vị trí còn lại 100 70 50
30 A Dừa Toàn bộ 230 160 115
31 Bà Triệu Nguyễn Thị Minh Khai đến Bùi Thị Xuân 230 160 115
Bùi Thị Xuân đến Đào Duy Từ 300 210 150
Hẻm từ sau TT Y tế đến đường Cù Chính Lan 150 105 75
32 Lê Hữu Trác Hùng Vương đến Nguyễn Sinh Sắc 280 195 140
Nguyễn Sinh Sắc đến Nguyễn Trãi 180 125 90
Nguyễn Trãi đến hết khu dân cư 140 100 70
33 Đào Duy Từ Hùng Vương đến Bà Triệu 850 600 425
Bà Triệu đến Cù Chính Lan 410 290 205
Cù Chính Lan đến ngã ba đường (nhà ông Nguyễn Văn Hùng TDP 4a) 160 110 80
Các vị trí còn lại 100 70 50
34 Hàm Nghi Toàn bộ 200 140 100
35 Nguyễn Khuyến Hùng Vương đến Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc 320 225 160
Từ Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc đến hết lô cà phê Công ty TNHH MTV cà phê 734 (đường đi đồng ruộng) 180 125 90
36 Lê Hồng Phong Hùng Vương đến hết đất nhà hàng Tây Nguyên 1.000 700 500
Từ hết đất nhà hàng Tây Nguyên đến đường vào trường nghề 660 460 330
Từ đường vào trường nghề đến ranh giới xã Đăk Ngọk 500 350 250
37 Các đường, đoạn đường chưa có tên Đường từ sau phần đất nhà ông Thụ đến hết đất nhà ông Lê Quang Trà TDP 8 170 120 85
Từ hết đất nhà ông Lê Quang Trà đến hội trường TDP 8 160 110 80
Từ nhà ông Diễn đến hết đất nhà ông Trần Tải (TDP 2a) 140 100 70
Từ sau nhà ông Lê Trường Giang đến hết đất nhà ông Thái Văn Ngũ TDP 2a 130 90 65
38 Hẻm sau chợ Từ sau phần đất nhà ông Hoàng Nghĩa Hữu đến giáp đất ông Đỗ Bá Tơn TDP 3b 180 125 90
Đường từ sau phần đất nhà ông Ngà tổ 7 đến giáp đường Nguyễn Trãi 180 126 90
Đường từ sau phần đất nhà ông Phan Quang Vinh đến giáp đường Nguyễn Trãi 200 140 100
Đường từ sau phần đất nhà ông Cầm Ngọc Tú (quán Thanh Nga) đến đường Hai Bà Trưng 200 140 100
Đường QH song song với đường Chu Văn An (Khu tái định cư TDP 10) 190 130 95
Đoạn từ ngã ba cổng chào TDP 10 đến đất nhà ông Đoàn Ngọc Tân 300 210 150
Đoạn từ sau nhà ông Nguyễn Đức Trừ đến nhà ông Nguyễn Văn Đức TDP 4b 150 105 75
Hẻm đường Hùng Vương nhà ông Duân đến nhà ông Quân (TDP 5) 150 105 75
Hẻm đường Hùng Vương nhà ông Song đến nhà ông Công (TDP 5) 125 90 63
Hẻm Hùng Vương từ cổng chào đến ngã tư (nhà bà Báu TDP 8) 170 120 85
Đoạn từ Lý Thái Tổ đến hết phần đất nhà ông Vũ Ngọc Giới TDP 3b 300 210 150
Đoạn từ hết phần đất nhà ông Vũ Ngọc Giới TDP 3b đến đường Nguyễn Thị Minh Khai 200 140 100
39 Đường khu dân cư tại tổ dân phố 9 Phía trước Trung tâm dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện (với tổng chiều dài đoạn đường 811m) 350
VI Các vị trí đất ở còn lại trên địa bàn thị trấn
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
D Quy định về chiều sâu của mỗi vị trí lô đất: Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.
Đ Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị
E Giá đất vườn, ao (đất nông nghiệp) trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị
G Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì tính giá đất theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.
H Nếu các vị trí chưa xác định được giá đất thì áp dụng giá đất liền kề, nếu không có vị trí liền kề thì áp dụng giá các đường còn lại
I Đối với vị trí có chồng lấn về địa giới hành chính, nếu không xác định được giá đất thì giá đất được xác định theo giá đất tại vị trí liền kề hoặc tuyến đường gần nhất, nếu không có áp dụng giá đất các đường còn lại

III. HUYỆN ĐĂK TÔ

ĐVT: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính, tên đườngĐoạn đường (từ…. đến…)Giá đấtGiá đấtGiá đấtVT2VT3  Hùng Vương    Các hẻm đường Nguyễn Thị Minh Khai còn lại200Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Quy định về phân loại vị trí đất Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì được áp dụng tính giá đất theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất. Quy định về chiều sâu của mỗi vị trí lô đất: Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề. Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị25Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị45Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản40

STT Tên đơn vị hành chính, tên đường

Đoạn đường (từ…. đến…)

VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1
Đường chính Từ đường Lê Lợi đến đường Đinh Núp 3.100 2.200 1.550
Từ đường Đinh Núp đến đường A Tua 2.500 1.750 1.190
Từ đường A Tua đến đường Hoàng Thị Loan 2.900 2.070 1.380
Từ đường Hoàng Thị Loan đến đường Nguyễn Lương Bằng 3.100 2.160 1.490
Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Thị Minh Khai 2.700 1.890 1.280
Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Phạm Ngọc Thạch 2.500 1.810 1.250
Từ đường Phạm Ngọc Thạch đến đường Trường Chinh 2.200 1.510 1.100
Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Văn Hiến 1.800 1.250 830
Từ đường Lê Văn Hiến – Giáp xã Diên Bình 900 640 450
Các hẻm của đường Hùng Vương:
Hẻm số nhà 63 đường Hùng Vương (từ nhà ông Đặng Văn Hiếu đến nhà ông Phạm Duy) 300 240 140
Hẻm số nhà 224 đường Hùng Vương (từ quán phở bà Hà đến nhà ông Tân làm giày) 500 380 240
Từ đất nhà bà Trần Thị Vân Anh đến hết đất nhà bà Mai Thị Nghiệp 400 290 180
Từ hết đất nhà bà Mai Thị Nghiệp đến đất nhà ông Xay 130 90 60
Hẻm số nhà 244 Hùng Vương (từ nhà ông Nguyễn Văn Trọng đến nhà ông Khương) 300 240 140
Hẻm số nhà 258 Hùng Vương (từ nhà ông Trung đến đường Ngô Quyền) 500 380 240
Hẻm từ nhà ông Nguyễn Ngọc Dung đến nhà ông Nguyễn Hồng Phong 180 120 80
– Hẻm số nhà 302 Hùng Vương (từ nhà ông Đoàn Văn Tuyên đến đường Ngô Quyền):
+ Từ đất nhà ông Đoàn Văn Tuyên đến hết đất nhà bà Tâm 350 270 160
+ Từ hết đất nhà bà Tâm đến đường Ngô Quyền 300 230 140
Hẻm từ đất nhà bà Tuyết đến đường Âu Cơ 350 230 170
Hẻm số nhà 530 Hùng Vương (từ nhà ông Phạm Võ Thừa đến đường Lý Thường Kiệt) 250 190 130
2 Lê Duẩn
Từ cầu 10 tấn đến cầu bà Bích 300 220 140
Từ cầu bà Bích đến đường Lý Nam Đế 700 470 350
Từ đường Lý Nam Đế đến giáp đường 16m 1.000 710 470
Từ đường 16m đến Cầu Sập 1.800 1.260 900
Từ Cầu Sập đến đường Lê Lợi 2.600 1.890 1.300
Các hẻm của đường Lê Duẩn
Hẻm số nhà 15 Lê Duẩn (từ nhà ông A Mến đến nhà ông A Nam) 80 70 60
Hẻm số nhà 63 Lê Duẩn (đường đối diện nhà ông Lực Khối Trưởng khối 2 vào nhà ông Lò Văn Xám) 100 80 70
Hẻm đường Lê Duẩn (từ nhà ông Trần Văn Thơm đến nhà bà Bùi Thị Bích) 100 80 70
Hẻm đường Lê Duẩn (đường đất đối diện nhà ông Phạm Bảy đến nhà bà Y Vải) 100 80 70
Hẻm đường Lê Duẩn (từ Hội trường khối 2 đến nhà bà Nguyễn Thị Sâm) 110 90 60
Hẻm đường Lê Duẩn (từ nhà ông Nguyễn Muộn đến nhà ông Dương Minh) 160 120 80
Hẻm số nhà 92 Lê Duẩn (từ nhà bà Phạm Thị Tám đến nhà ông Lê Trung Vị) 160 120 80
Hẻm số nhà 40 Lê Duẩn (từ nhà ông Trần Văn Dũng đến nhà ông Nguyễn Quốc Tuấn) 120 90 60
Hẻm số nhà 152 Lê Duẩn (từ nhà ông Tùng (A) đến nhà bà Y Bôi) 250 190 130
Hẻm số nhà 172 Lê Duẩn (từ nhà ông Bửu (An) đến nhà ông Đinh Văn Mạnh) 250 190 130
Hẻm số nhà 188 Lê Duẩn (từ đường Lê Duẩn vào nhà bà Miên) 250 190 130
Hẻm số nhà 198 (từ hết đất nhà ông Lại Hợp Phường đến hết nhà ông A Hơn) 100 80 70
Hẻm từ nhà bà Trần Thị Vân đến hết đất nhà ông Mai Sơn 100 80 70
Các vị trí, các hẻm còn lại của đường Lê Duẩn 60
3 Đường 24/4
Giáp ranh xã Tân Cảnh đến đường Ngô Mây 600 430 300
Từ đường Ngô Mây – Giáp Trạm truyền tải đường dây 500 KV 850 610 370
Từ đầu đất Trạm truyền tải 500 KV đến cầu 42 1.500 1.130 750
Từ cầu 42 đến đường Lê Duẩn 2.700 1.960 1.350
Các hẻm của đường 24/4
Hẻm từ đường 24/4 (hết phần đất số nhà 34) đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Thanh (khối 3) 500 360 250
Hẻm từ đường 24/4 (hết phần đất số nhà 10) đến hết đường hẻm 500 360 250
Các vị trí, các hẻm còn lại của đường 24/4 200
4 Đường Chiến Thắng
Đường chính Hẻm số nhà 31 (nhà ông Trần Trường) đến đường Lê Lợi 3.200 2.270 1.600
Các hẻm của đường Chiến Thắng Hẻm số nhà 31 đường Chiến Thắng (từ nhà ông Trần Trường đến đường Hùng Vương (hiệu sách nhà bà Vinh) 650 470 330
Hẻm số nhà 05 đường Chiến Thắng (Từ nhà bà Hai Cung đến ngã ba đường) 700 510 360
5 Nguyễn Văn Cừ
Đường chính Từ Lê Quý Đôn đến Nguyễn Trãi 700 530 350
Từ Nguyễn Trãi đến Phạm Hồng Thái 1.000 710 500
Từ Phạm Hồng Thái đến Tôn Đức Thắng 1.200 930 560
Từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Văn Trỗi 1.100 830 530
Các hẻm đường hẻm Nguyễn Văn Cừ Từ đất nhà ông A Nét – hết đất nhà ông A Sơn 200 150 110
Từ đất nhà bà Cúc – hết đất nhà ông Lê Văn Phất 200 150 110
6 Trần Phú
Từ Ngã ba vườn điều đến đường A Tua 600 430 310
Đường chính Tư đường A Tua đến đường Nguyễn Thị Minh Khai 750 550 390
Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Trường Chinh 650 470 330
Từ đường Trường Chinh đến giáp ranh xã Diên Bình 450 320 230
Các hẻm đường Trần Phú 80 70
7 Huỳnh Thúc Kháng
Đường chính Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hồ Xuân Hương 400 280 190
Các hẻm đường Huỳnh Thúc Kháng 100
8 Lê Hữu Trác Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Phạm Ngọc Thạch 600 430 300
Từ đường Phạm Ngọc Thạch đến đường Trường Chinh 480 340 240
Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Văn Hiến 380 270 180
Các tuyến đường chưa có tên nằm trong khu vực từ đường Lê Hữu Trác – Đường Lạc Long Quân và từ đường Phạm Ngọc Thạch – Đường Trường Chinh 400 290 200
9 Lạc Long Quân Từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nguyễn Thị Minh Khai 450 330 230
Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Trường Chinh 350 260 180
10 Lý Thường Kiệt
Đường chính Từ đường Chu Văn An đến hàng rào Trường Mầm non Sao Mai 800 600 400
Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Thị Minh Khai 380 280 190
Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường quy hoạch Phạm Ngọc Thạch 200
Các hẻm đường Lý Thường Kiệt Từ đầu đất nhà ông Trịnh Trí Trạng – Đết hết đất nhà ông Lê Hữu Đức 150 110 70
Từ nhà ông Trần Thanh Nghị đến hết đất nhà ông Hoàng Trọng Minh 150 110 70
11 Âu Cơ
Đường chính Từ đường Chu Văn An đến đường Nguyễn Lương Bằng 900 640 450
Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Văn Trỗi 680 490 340
Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Thị Minh Khai 600 430 310
Các hẻm đường Âu Cơ
Từ nhà ông Hoàng Công Thọ (khối 8) đến hết quán cà phê Ty ALacKa 350
Từ Hội trường khối phố 8 đến đường Phạm Văn Đồng 500
Từ nhà bà Quý đến hết kho vật liệu nhà Bảy Hóa 300
12 Phạm Văn Đồng
Đường chính Từ đường Chu Văn An đến đường vào quán Ty ALacKa 200
Từ đường vào quán Ty ALacKa đến đường Hà Huy Tập 600 450 300
Các hẻm đường Phạm Văn Đồng 100
13 Ngô Quyền Từ đường Chu Văn An đến hết đất nhà Ông Xay 200 150 110
14 Hai Bà Trưng
Đường chính Từ đầu đất nhà ông A Tia đến hết đất nhà ông A Pao Ly 160 120 80
Từ hết đất nhà ông A Pao Ly đến Đăk Mui 2 190 140 90
Từ cầu Đăk Mui 2 đến cầu Đăk Mui 1 230 170 110
Từ cầu Đăk Mui 1 đến đường 24/4 250 190 130
Các hẻm đường Hai Bà Trưng 80
15 Huỳnh Đăng Thơ
Đường chính Từ đường 24/4 – Hội trường khối phố 7 200 150 110
Từ Hội trường khối phố 7 – Hết đường 160 120 80
Các hẻm đường Huỳnh Đăng Thơ 80 70 0
16 Mai Hắc Đế Toàn tuyến 180 130 90
17 Lý Nam Đế Toàn tuyến 150 100 80
18 Lê Văn Tám Toàn tuyến 160 110 80
19 Ngô Đức Đệ Từ cổng nhà bà Ký đến đường Lê Duẩn 240 180 120
Từ đường Lê Duẩn đến ngã ba đường vào nhà bà Y Dền 240 180 120
Các hẻm đường Ngô Đức Đệ 120 90 60
20 Lê Quý Đôn Từ cuối đất nhà bà Y Nhớ đến đường Lê Duẩn 230 170 110
Từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Văn Cừ 250 190 130
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đất bà Ngô Thị Xuyến 220 170 110
Các hẻm còn lại của đường Lê Quý Đôn 120 90 60
21 Nguyễn Trãi Từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Văn Cừ 800 600 400
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đất nhà ông Tống Hữu Chân 320 240 150
Các vị trí, các hẻm còn lại của đường Nguyễn Trãi 200
22 Quang Trung Từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Văn Cừ 900 640 450
23 Trần Hưng Đạo Từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Văn Cừ 900 640 450
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Huỳnh Thúc Kháng 400 290 200
24 Lê Lợi Từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Văn Cừ 900 640 450
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Huỳnh Thúc Kháng 650 470 330
25 Đinh Công Tráng (cũ) Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 650 470 330
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Huỳnh Thúc Kháng 400 290 200
26 Hồ Xuân Hương Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 900 640 430
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường nhựa 600 430 300
Đoạn còn lại 300 220 150
27 Đinh Núp
Đường chính Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 650 470 330
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường 500 360 250
Các hẻm đường Đinh Núp Hẻm từ đường Đinh Núp đến nhà ông Nguyễn Hữu Nghiêm 200
Hẻm từ đường Đinh Núp đến nhà ông A Nhin 200
Hẻm từ đường Đinh Núp đến nhà ông Nguyễn Văn Đoàn 400
28 Phạm Hồng Thái Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.050 760 500
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường 450 320 220
29 Ngô Tiến Dũng Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.000 730 500
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đất nhà ông A Triều Tiên 600 430 280
30 A Tua Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.100 800 520
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú 950 680 480
Các hẻm đường A Tua 380
31 Chu Văn An Từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương 1.000 730 500
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.100 770 520
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú 550 400 280
Từ đường Trần Phú đến hết đường 450 320 200
32 Nguyễn Đình Chiểu Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.100 770 550
33 Kim Đồng Từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Âu Cơ 600 430 310
Từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương 800 600 400
Hẻm đường Kim Đồng
Từ nhà bà Nguyệt đến đường vào quán Ty ALacKa 200
Từ nhà ông Nguyễn Văn Thành đến hết đường hẻm 300
34 Hoàng Thị Loan Từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương 600 430 310
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.100 770 550
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú 950 680 480
35 Nguyễn Sinh Sắc Từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương 900 640 450
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.100 770 550
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú 800 600 400
36 Tôn Đức Thắng Từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương 250 180 120
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.100 800 520
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú 800 600 400
37 Nguyễn Lương Bằng Từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Hùng Vương 700 530 340
Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 1.100 800 520
38 Nguyễn Văn Trỗi Từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Cừ 950 680 480
Từ đường Hùng Vương đến đường Phạm Văn Đồng 250 180 120
Từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú 800 580 400
39 Nguyễn Thị Minh Khai Từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Âu Cơ 330 240 170
Từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương 400 290 200
Từ đường Hùng Vương đến đường Trần Phú 800 600 400
Các hẻm đường Nguyễn Thị Minh Khai còn lại
40 Võ Thị Sáu Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hữu Trác 800 560 370
Từ đường Lê Hữu Trác đến đường Lạc Long Quân 400 310 130
41 Phạm Ngọc Thạch Từ đường A Dừa -Đến đường Phạm Văn Đồng 650 460 330
Từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Hùng Vương 250 180 130
Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hữu Trác 800 570 400
Từ đường Lê Hữu Trác đến đường Lạc Long Quân 400 310 130
42 Hà Huy Tập Từ đường A Dừa đến đường Hùng Vương 800
Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hữu Trác 450 320 200
Từ đường Lê Hữu Trác đến đường Lạc Long Quân 400 280 200
43 Đường quy hoạch khu thương mại Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Hữu Trác 450 320 230
Đoạn từ đường Hà Huy Tập – Đường quy hoạch khu thương mại 750
44 Trường Chinh Từ cầu Đăk Tuyên 2đến đường vào thôn Đắk Rao nhỏ 135 90 60
Từ đường vào thôn Đăk Rao Nhỏ đến đường vào nhà rông thôn Đăk Rao Lớn 200 150 100
Từ đường vào nhà rông thôn Đăk Rao Lớn đến hết đất trường Nguyễn Khuyến 320 230 170
Từ hết đất trường Nguyễn Khuyến đến đường Hùng Vương 650 470 330
Từ đường Hùng Vương đến đường Lạc Long Quân 700 500 360
Từ đường Lạc Long Quân đến đường Trần Phú 650 460 330
Các hẻm đường Trường Chinh Nhà rông thôn Đăk Rao Lớn đến hết đất ông A Dao 100 80 70
Các hẻm còn lại trong thôn Đăk Rao Lớn 80 70 60
45 A Sanh Từ đường Hùng Vương đến đường Lê Văn Hiến 400 290 200
46 Lê Văn Hiến Từ đường Hùng Vương đến đường Trường Chinh 350 250 180
47 Đường song song đường Lê Hữu Trác khối 10, khối 11 (khu tái định cư): Tính từ Tây sang Đông Đường số 1: Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Văn Hiến 400 290 200
Đường số 2: Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Văn Hiến 300 220 160
Đường số 3: Từ đường Trường Chinh đến đường A Sanh 300 220 160
48 A Dừa Từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Phạm Ngọc Thạch 340 240 170
Từ đường Phạm Ngọc Thạch đến đường Trường Chinh 340 240 170
Các hẻm đường A Dừa Từ nhà ông A Nhim đến hết đường phía Tây 120 80 60
Từ nhà ông Nguyễn Mạnh Hùng đến hết đường phía Tây 120 80 60
Từ đường A Dừa đến đầu bãi cát nhà ông Tâm 120 80 60
Các hẻm còn lại đường A Dừa 70
49 Ngô Mây Toàn tuyến 340 240 160
50 Kơ Pa Kơ Lơng Toàn tuyến 130 90 60
51 Các tuyến đường tại cụm Công nghiệp 24/4
Đường số 1 Từ đường Hà Huy Tập đến đường Hùng Vương 1.100 800 550
Đường số 2 Từ đường Hà Huy Tập đến đường Trường Chinh 800 600 400
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
D Quy định về phân loại vị trí đất
1 Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền đường (của tất cả các loại đường)
2 Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.
3 Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.
4 Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì được áp dụng tính giá đất theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.
E Quy định về chiều sâu của mỗi vị trí lô đất: Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.
G Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị
H Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị
I Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản
  1. HUYỆN NGỌC HỒI

ĐVT: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính, tên đườngĐoạn đường (từ…. đến…)Giá đấtGiá đấtGiá đấtVT2VT3GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ Đất khu dân cư còn lại trên địa bàn thị trấn220Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị60Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị80Quy định về phân loại vị trí đất Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì được áp dụng tính giá đất theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất. Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.

STT Tên đơn vị hành chính, tên đường

Đoạn đường (từ…. đến…)

VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1 A Dừa Toàn bộ 600 360 180
2 A Gió Toàn bộ 430 258 129
3 A Khanh Toàn bộ 800 480 240
4 Đinh Tiên Hoàng Hùng Vương – Ngô Gia Tự 950 570 285
Ngô Gia Tự – Hoàng Văn Thụ 630 378 189
5 Đường quy hoạch Điểm đầu giao Phan Bội Châu điểm cuối giao với đường trung tâm huyện đến xã Đăk Xú 300 180 90
6 Chu Văn An Toàn bộ 310 186 93
7 Lê Hữu Trác Toàn bộ 280 168 84
8 Nguyễn Khuyến Toàn bộ 280 168 84
9 U Re Toàn bộ 260 156 78
10 Phạm Ngũ Lão Toàn bộ 260 156 78
11 Nguyễn Tri Phương Toàn bộ 260 156 78
12 Trần Dũng Toàn bộ 1.050 630 315
13 A Ninh Toàn bộ 1.050 630 315
14 Hai Bà Trưng Toàn bộ 1.700 1.020 510
15 Hồ Xuân Hương Toàn bộ 420 252 126
16 Hoàng Văn Thụ Ngô Gia Tự – Đinh Tiên Hoàng 1.100 660 330
Đinh Tiên Hoàng – Hết đường nhựa 800 480 240
17 Hoàng Thị Loan Hùng Vương – Trần Hưng Đạo 2.300 1.380 690
Trần Hưng Đạo – Nguyễn Sinh Sắc 2.000 1.200 600
18 Hùng Vương Từ ranh giới thị trấn Plei Kần – Nguyễn Sinh Sắc 1.600 960 480
Nguyễn Sinh Sắc – Trần Hưng Đạo 2.650 1.590 795
Trần Hưng Đạo – Hoàng Thị Loan 4.100 2.460 1.230
Hoàng Thị Loan – Tô Vĩnh Diện 3.000 1.800 900
Tô Vĩnh Diện – Phía Đông Khách sạn Phương Dung 1.900 1.140 570
Phía Đông Khách sạn Phương Dung – Phía Đông Nhà hàng Ngọc Hồi 2 1.750 1.050 525
Phía Đông Nhà hàng Ngọc Hồi 2 – Phía Đông Hạt quản lý Quốc lộ 1.500 900 450
Phía đông Hạt Quản lý Quốc lộ – Cầu Đăk Mốt (dọc đường Hồ Chí Minh) 350 210 105
19 Đường quy hoạch Kim Đồng (Đường bê tông bên hông khách sạn BMC) Toàn bộ 450 270 135
20 Lê Lợi Hùng Vương – Hoàng Thị Loan 1.350 810 405
Hoàng Thị Loan – Hai Bà Trưng 900 540 270
21 Lý Thái Tổ Hùng Vương – Hai Bà Trưng 1.150 690 345
Hai Bà Trưng – Trương Quang Trọng 470 282 141
22 Lê Quý Đôn Toàn bộ 400 240 120
23 Lý Tự Trọng Toàn bộ 400 240 120
24 Lê Văn Tám Toàn bộ 520 312 156
25 Nguyễn Thị Minh Khai Hai Bà Trưng – Hồ Xuân Hương 520 312 156
Hồ Xuân Hương – Tô Vĩnh Diện 450 270 135
26 Nguyễn Du Toàn bộ 470 282 141
27 Nguyễn Văn Trỗi Toàn bộ 2.750 1.650 825
28 Nguyễn Trãi Toàn bộ 450 270 135
29 Nguyễn Sinh Sắc Phan Bội Châu – Hoàng Thị Loan 900 540 270
Hoàng Thị Loan – Đường đến đường bao phía Tây (đầu đường Nguyễn Văn Linh) 1.000 600 300
30 Nguyễn Văn Linh Đường bao phía Tây (cuối đường Nguyễn Sinh Sắc) – Trụ sở HĐND&UBND huyện Ngọc Hồi 750 450 225
Trụ sở HĐND&UBND huyện Ngọc Hồi – Đường N5 600 360 180
31 Nguyễn Trung Trực Toàn bộ 500 300 150
32 Ngô Gia Tự Hùng Vương – Trần Quốc Toản 1.150 690 345
Trần Quốc Toản – Đinh Tiên Hoàng 750 450 225
33 Ngô Quyền Toàn bộ 460 276 138
34 Phan Bội Châu Trần Hưng Đạo – Hết đất Trường THPT thị trấn 1.000 600 300
35 Phan Đình Giót Toàn bộ 460 276 138
36 Phạm Hồng Thái Toàn bộ 540 324 162
37 Sư Vạn Hạnh Toàn bộ 530 318 159
38 Tô Vĩnh Diện Hùng Vương – Nguyễn Thị Minh Khai 600 360 180
Nguyễn Thị Minh Khai – Hai Bà Trưng 520 312 156
39 Trần Hưng Đạo Hùng Vương – Trương Quang Trọng 1.650 990 495
Trương Quang Trọng – Hết ranh giới thị trấn 1.050 630 315
40 Trần Phú Hùng Vương – Kim Đồng 3.100 1.860 930
Kim Đồng – Phía Bắc Khách sạn Hải Vân 2.720 1.632 816
Phía Bắc Khách sạn Hải Vân – Ngã ba Trung tâm Hành chính 1.500 900 450
Ngã ba Trung tâm Hành chính – Cầu Đăk Rơ We 1.100 660 330
Cầu Đằk Rơ We – Hết ranh giới thị trấn 800 480 240
41 Trần Quốc Toản Toàn bộ 1.650 990 495
42 Trương Quang Trọng Trần Hưng Đạo – Hai Bà Trưng 1.600 960 480
Đoạn còn lại (chưa mở đường) 420 252 126
43 Nguyễn Huệ Trần Hưng Đạo – Hết ranh giới thị trấn 460 276 138
44 Đường Quy hoạch (mới) Toàn bộ 280 168 84
45 Đường N5, NT18 Từ đường Hồ Chí Minh – Đến cầu ranh giới giữa thị trấn và xã Đăk Xú 270 162 81
Từ hết thị trấn – Hết ranh giới xã Đăk Xú 190 114 57
Từ hết ranh giới xã Đăk Xú – QL 40 130 78 39
46 Đường QH (đường bao phía Tây) Trần Phú – Nguyễn Sinh Sắc 1.000 600 300
Nguyễn Sinh Sắc đi 20m tiếp theo 620 372 186
Từ 20m tiếp theo – Khe suối 380 228 114
Khe suối – Đường N5 250 150 75
Đường rộng 23 m khu trung tâm hành chính (điểm đầu giáp Nguyễn Văn Linh đến đường Phạm Văn Đồng) 600 360 180
Các đường trong khu đấu giá và tái định cư (Trung tâm hành chính) 450 270 135
Các đường trong khu dân cư xung quanh Trường Nguyễn Trãi 300 180 90
47 Đất khu dân cư còn lại trên địa bàn thị trấn
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị
Đ Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị
E Quy định về phân loại vị trí đất
1 Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền đường (của tất cả các loại đường)
2 Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.
3 Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.
4 Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì được áp dụng tính giá đất theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.
5 Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.
  1. HUYỆN ĐĂK GLEI

ĐVT: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính, tên đườngĐoạn đường (từ…. đến…)Giá đấtGiá đấtGiá đấtVT2VT3GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị60Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị48Quy định về phân loại vị trí đất Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.Vị trí 2:Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.Vị trí 3:Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.

STT Tên đơn vị hành chính, tên đường

Đoạn đường (từ…. đến…)

VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1 Dọc trục đường Hồ Chí Minh Từ địa giới xã Đăk Kroong và thị trấn Đăk Glei đến hết đất nhà ông A Ngróc, Y Vưu (thôn Đăk Chung) 380 228 114
Từ hết đất nhà ông A Ngróc, Y Vưu (thôn Đăk Chung) đến đầu đất nhà ông A Tet, Y Rôun (Thôn Đăk Tung) 350 210 105
Từ đầu đất nhà ông A Tet, Y Rôun (Thôn Đăk Tung) đến Nam cầu Đăk Pôi 390 234 117
Từ Bắc cầu Đăk Pôi đến đầu đất nhà ông AK Lý, Y Rốp (thôn Long Nang) 350 210 105
Từ đầu đất nhà ông AK Lý, Y Rốp (thôn Long Nang) đến đầu đất nhà bà Thuận 400 240 120
2 Hùng Vương Từ đầu đất nhà bà Thuận đến giáp bờ Nam suối Đăk Cốt 900 540 270
Từ bờ Bắc suối Đăk Cốt đến bờ Nam cầu Đăk Pét (thị trấn) 1.350 810 405
Từ bờ Bắc cầu Đăk Pék (thị trấn) đến ngã tư Trần Phú, Hùng Vương, Nguyễn Huệ 1.650 990 495
Từ ngã tư Trần phú, Hùng Vương, Nguyễn Huệ đến địa giới thị trấn Đăk Glei và xã Đăk Pék (cầu treo nhà ông Quang) 1.600 960 480
3 Chu Văn An Từ cầu treo nhà ông Quang sâu 50m đến giáp vị trí 1 đường Hùng Vương thôn Đăk Dung 800 480 240
4 Các tuyến đường nhánh giao nhau với đường Hùng Vương Từ đường Hùng Vương đến hết đường QH (chợ) trụ sở UBND thị trấn (tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 50m tính vị trí 1) 1.600 960 480
Từ ngã ba chợ thị trấn đến ngã tư đường vào nhà ông Phụ Thọ 300 180 90
Từ đường Hùng Vương đi nhà ông Quảng Nhung đến giáp đường quy hoạch chợ (tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 50m tính vị trí 1) 450 270 135
Từ ngã ba đường Hùng Vương (vật liệu xây dựng Huệ Thảo) đến hết đất nhà ông A Tây 320 192 96
Từ ngã ba đường Hùng Vương nhà ông Gụ Thúy (phía Nam cầu Đăk Pét (thị trấn) đến đất nhà ông Chính Mai) 310 186 93
5 Lê Lợi Từ ngã ba đường Hùng Vương – Lê Lợi đến cổng C189 (tính từ chỉ giới đường đỏ sâu vào 50m tính là vị trí 1 đến hết phần đất nhà Ông A Ngân, bà Y Vía) 600 360 180
Từ hết phần đất nhà Ông A Ngân, bà Y Vía đến hết đoạn còn lại 320 192 96
6 Trần Phú Từ ngã ba đường Hùng Vương – Trần Phú đến ngã tư Trần Phú – Hùng Vương (tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 50m tính vị trí 1) 1.050 630 315
7 Lê Hồng Phong Từ ngã ba đường Hùng Vương – Lê Hồng Phong đến giáp đường Trần Phú (tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 50m tính vị trí 1) 800 480 240
Từ đường Trần Phú đến giáp đường Trần Hưng Đạo 250 150 75
8 Lê Văn Hiến Từ ngã ba đường Hùng Vương – Lê Văn Hiến đến hết đất nhà ông A Nghét (tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 50m tính vị trí 1) 950 570 285
Từ ngã ba nhà ông A Nghét đến hết đường nhà Mạnh Ngọ 400 240 120
9 A Khanh Từ ngã ba đường Hùng Vương – A Khanh đến ngã ba đường Trần Hưng Đạo (tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 50m tính vị trí 1) 1.050 630 315
Từ ngã ba đường đường Trần Hưng Đạo – A Khanh đến ngầm suối Đăk Pang 750 450 225
Tuyến đường nhánh giao với đường A Khanh Từ ngã ba đường A Khanh (thôn Đăk Ra) đi đường làng Măng Rao 300 180 90
10 Nguyễn Huệ Từ cổng Huyện Ủy đến hết đường Nguyễn Huệ 1.500 900 450
11 Trần Hưng Đạo Từ cổng huyện đội đến hết phần đất nhà ông A Nghĩm (tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 50m tính vị trí 1) 800 480 240
Từ hết phần đất nhà ông A Nghĩm đến hết phần đất nhà bà Y Re 380 228 114
Từ hết phần đất nhà bà Y Re đến cách đường A Khanh 50m 650 390 195
12 Nguyễn Thị Minh Khai Từ cổng huyện đội đến Hội trường thôn 16/5 500 300 150
13 Võ Thị Sáu Từ nhà bà Hoàng Khứ đến hết đất nhà ông Bảy Công 320 192 96
14 Lê Hữu Trác Từ nhà ông A Cuối đến hết đất Trung tâm y tế 320 192 96
15 Các vị trí đất ở còn lại 300 180 90
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị
Đ Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị
E Quy định về phân loại vị trí đất
1 Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.
2
3
4
5

VI. HUYỆN SA THẦY

ĐVT: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính, tên đườngĐoạn đường (từ…. đến…)Giá đấtGiá đấtGiá đấtVT2VT3GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ Tỉnh lộ 674 mới Từ đầu cầu Tràn – làng Chốt275Đất ở thuộc đất đô thị chưa có trong danh mục của bảng giá trên120Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực đó. Quy định về phân loại vị trí đất Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất. Đối với các đường quy hoạch đã có tên nhưng thực tế chưa được nâng cấp, mở rộng; đường hiện trạng rộng hơn 5m nhưng chưa có giá đất được áp dụng giá theo vị trí 2, vị trí 3 tương ứng với trục đường chính Quy định về chiều sâu của mỗi vị trí lô đất: Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề. Đoạn đường liền kề giữa 2 mức giá của cùng một tuyến đường thì đoạn liền kề có mức giá thấp hơn được tính bằng giá trung bình của 2 mức giá liền kề đó một khoảng bằng 50m.

STT Tên đơn vị hành chính, tên đường

Đoạn đường (từ…. đến…)

VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1 Trần Hưng Đạo Từ đất thị trấn (cầu Đắk Sia) đến giáp Nghĩa trang liệt sỹ 1.200 830 660
Từ nghĩa trang liệt sỹ đến ngã ba cửa hàng xăng dầu 1.300 910 720
Từ ngã ba cửa hàng xăng dầu đến ngã ba Trường Chinh 1.400 980 770
Từ ngã ba Trường Chinh đến ngã ba Bế Văn Đàn 1.500 1.050 830
Từ ngã ba Bế Văn Đàn đến ngã ba Lê Duẩn 1.600 1.120 880
Từ ngã ba Lê Duẩn đến hết đất Chợ trung tâm huyện 2.000 1.380 1.100
Từ hết đất Chợ trung tâm huyện đến ngã ba Kơ Pa Kơ Lơng. 1.500 1.090 830
Từ ngã ba Kơ Pa Kơ Lơng đến ngã ba Nguyễn Văn Cừ 1.400 980 770
Từ ngã ba Nguyễn Văn Cừ đến cầu Km 29 1.000 700 550
Từ cầu Km 29 đến ngã ba Lê Hồng Phong 700 490 390
Từ ngã ba Lê Hồng Phong đến ngã tư Điện Biên Phủ và A Ninh 550 390 310
Từ ngã tư Điện Biên Phủ và A Ninh đến hết ranh giới thị trấn và xã Sa Nhơn 400 280 220
Ngõ 323 (khu đấu giá Phòng Giáo dục cũ) 680 480 380
Ngõ 351 (đường cạnh nhà ông Thao) 680 480 380
Ngõ 406 (Trường TH Nguyễn Tất Thành) 680 480 380
Ngõ 350 đến đường Đoàn Thị Điểm 400 280 220
Ngõ 416:
+ Trần Hưng Đạo đến Hai Bà Trưng 550 380 300
+ Hai Bà Trưng đến Bùi Thị Xuân 400 280 220
Ngõ 420:
+ Ngõ từ nhà ông Hà Mận đến ngã ba Đoàn Thị Điểm 750 530 380
+ Đoạn từ Đoàn Thị Điểm đến Hai Bà Trưng 620 430 310
2 Đường U rê Từ ngã ba Trần Hưng Đạo – Trần Quốc Toản 450 320 230
Từ Trần Quốc Toản – Ngã ba Điện Biên Phủ 800 560 400
3 Đường quy hoạch N1 900 630 450
4 Đường quy hoạch N2 800 560 400
5 Đường quy hoạch N3 700 490 350
6 Hàm Nghi Từ ngã ba Trần Hưng Đạo đi 100m 550 390 310
Từ 100m đến ngã tư Điện Biên Phủ. 350 250 200
Ngã tư Điện Biên Phủ đến ngã tư Phan Bội Châu (QH). 250 180 140
Ngã tư Phan Bội Châu đến hết đất thị trấn. 200 130 110
7 Lê Hồng Phong Ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Điện Biên Phủ 400 280 220
8 Cù Chính Lan Trần Hưng Đạo đến ngã ba Điện Biên Phủ 1.500 1.050 830
9 Tô Vĩnh Diện Điện Biên Phủ đến Hai Bà Trưng 1.200 840 660
Hai Bà Trưng đến Đoàn Thị Điểm 450 315 225
10 Trường Chinh Từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Điện Biên Phủ 1.500 1.050 830
11 Trần Văn Hai Ngã ba Trần Hưng Đạo đến A Khanh 350 250 200
A Khanh đến ngã tư A Dừa 200 130 110
12 Bế Văn Đàn Ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã tư Hai Bà Trưng 1.000 700 550
Ngã tư Hai Bà Trưng đến Trần Quốc Toản 900 630 500
Trần Quốc Toản đến ngã ba Điện Biên Phủ 500 350 280
13 A Dừa Ngã ba Lê Hồng Phong đến ngã ba Trần Văn Hai. 130 90 70
14 Lê Duẩn Từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến Lê Hữu Trác 1.300 910 720
Lê Hữu Trác đến ngã tư Võ Thị Sáu. 1.300 910 720
Võ Thị Sáu đến ngã ba Kơ Pa Kơ Lơng 1.200 840 660
Ngã ba Kơ Pa Kơ Lơng đến ngã ba Ngô Quyền 1.000 700 550
Ngã ba Ngô Quyền đến ngã ba Phan Bội Châu (QH) 600 420 330
Ngã ba Phan Bội Châu (QH) đến hết đất thị trấn 350 250 200
15 A Khanh Ngã ba Lê Hồng Phong đến ngã tư Trần Văn Hai. 200 140 110
16 Hùng Vương Ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã tư Kơ Pa Kơ Lơng 1.700 1.190 940
Ngã tư Kơ Pa Kơ Lơng đến ngã ba Nguyễn Văn Cừ 1.450 1.020 800
17 Đoàn Thị Điểm Ngã ba Bế Văn Đàn đến Trường Tiểu học Hùng Vương 650 460 360
Ngã ba Trường Chinh đến ngã ba Cù Chính Lan 500 350 280
18 Kơ Pa Kơ Lơng Ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Lê Duẩn 1.300 910 720
Lê Duẩn đến Hai Bà Trưng 1.000 700 500
Hai Bà Trưng đến ngã ba Điện Biên Phủ 1.500 1.050 750
19 Nguyễn Văn Cừ Ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Lê Duẩn. 1.000 700 550
20 Trần Phú Ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Lê Duẩn 700 490 390
21 A Ninh Toàn bộ 180 130 100
22 Hai Bà Trưng Trường Chinh đến Điện Biên Phủ 1.500 1.050 830
Trường Chinh – Cù Chính Lan 1.500 1.050 830
Cù Chính Lan đến đường N1 1.000 700 550
23 Ngô Quyền Ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Lê Duẩn 700 490 390
24 Bùi Thị Xuân Hoàng Hoa Thám đến Trường Chinh 650 460 360
Trường Chinh đến Cù Chính Lan 1.000 700 550
Hoàng Hoa Thám đến Bế Văn Đàn 300 210 170
Cù Chính Lan đến đường N1 800 560 440
25 Trần Quốc Toản Trường Chinh đến Hoàng Hoa Thám 600 420 330
Trường Chinh đến Tô Vĩnh Diện 800 560 440
Tô Vĩnh Diện đến Urê 1.000 700 550
26 Điện Biên Phủ Ngã ba đường tránh đến Trần Văn Hai 250 180 138
Trần Văn Hai đến ngã tư Lê Duẩn 500 350 275
Ngã tư Lê Duẩn đến Hai Bà Trưng 1.000 700 550
Hai Bà Trưng đến Kơ Pa Kơ Lơng 1.500 1.050 830
Kơ Pa Kơ Lơng đến Lê Hữu Trác 1.300 910 720
Lê Hữu Trác đến Cù Chính Lan 1.000 700 550
Cù Chính Lan đến hết ranh khu vực quy hoạch thị trấn 400 280 220
Đoạn từ hết ranh khu vực quy hoạch thị trấn đến cầu tràn (hết đất thị trấn) 350 250 200
27 Trương Định Toàn bộ 1.400 980 770
28 Hoàng Hoa Thám Ngã ba Đoàn Thị Điểm đến ngã ba Điện Biên Phủ. 250 180 140
29 Nguyễn Trãi Ngã ba Trần Phú đến ngã ba Hàm Nghi. 400 280 220
30 Lý Tự Trọng Ngã ba Nguyễn Trãi đến ngã ba Trần Phú 350 250 200
31 Đường quy hoạch D4 Đường phân lô giữa đường Tô Vĩnh Diện và đường Cù Chính Lan 500 350 270
32 Đường quy hoạch D1 Đường phân lô giữa đường Tô Vĩnh Diện và đường Cù Chính Lan 600 420 330
33 Lê Hữu Trác Lê Duẩn đến Hai Bà Trưng 450 320 250
Hai Bà Trưng đến Điện Biên Phủ 260 180 140
34 Võ Thị Sáu Toàn bộ 250 180 140
35 Lê Đình Chinh Toàn bộ 300 210 170
36 Đào Duy Từ Toàn bộ 300 210 170
37 Phan Bội Châu Ngã ba Lê Duẩn – Ngã tư Hàm Nghi 300 210 170
Ngã tư Hàm Nghi – Hết đường 210 150 120
38 Đường Hoàng Văn Thụ Toàn bộ 300 210 150
39 Tỉnh lộ 674 mới
Từ đường Điện Biên Phủ – Tô Vĩnh Diện đến đường vào bãi rác (hướng đi xã Sa Sơn) 500 350 280
Từ đường vào bãi rác đến cầu số 1 (hết ranh giới thị trấn Sa Thầy – xã Sa Sơn) 400 280 220
40 Từ đầu cầu Tràn – làng Chốt 190 150
41 Đất ở thuộc đất đô thị chưa có trong danh mục của bảng giá trên 80 60
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực đó.
Đ Quy định về phân loại vị trí đất
1 Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền đường (của tất cả các loại đường)
2 Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.
3 Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.
4 Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.
5 Đối với các đường quy hoạch đã có tên nhưng thực tế chưa được nâng cấp, mở rộng; đường hiện trạng rộng hơn 5m nhưng chưa có giá đất được áp dụng giá theo vị trí 2, vị trí 3 tương ứng với trục đường chính
6 Quy định về chiều sâu của mỗi vị trí lô đất: Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.
7 Đoạn đường liền kề giữa 2 mức giá của cùng một tuyến đường thì đoạn liền kề có mức giá thấp hơn được tính bằng giá trung bình của 2 mức giá liền kề đó một khoảng bằng 50m.

VII. HUYỆN KON RẪY

ĐVT: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính, tên đườngĐoạn đường (từ…. đến…)Giá đấtGiá đấtGiá đấtVT2VT3GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị: Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị30Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản50Quy định về phân loại vị trí đất Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường chính thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất. Quy định về chiều sâu của mỗi vị trí lô đất: Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.

STT Tên đơn vị hành chính, tên đường

Đoạn đường (từ…. đến…)

VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1 Hùng Vương Từ Biển nội thị trấn (về phía Kon Tum) đến hết giáp đất nhà ông Sỹ Trang (Số nhà 263) 145 100 70
Từ giáp đất nhà ông Sỹ Trang (Số nhà 263) đến cầu Bệnh viện 350 240 140
Từ cầu Bệnh viện đến cầu Huyện đội 420 290 170
Từ cầu Huyện đội đến biển nội thị trấn (về hướng TT. Măng Đen) 120 80 60
2 Trần Kiên Toàn bộ 240 160 90
3 Lê Quý Đôn Toàn bộ 240 160 90
4 Lê Lợi Toàn bộ 220 150 90
5 Thi Sách Toàn bộ 230 160 90
6 Duy Tân Từ đường Hùng Vương đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Nhi (Số nhà 234) 240 160 90
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Nhi (Số nhà 234) đến hết đất nhà ông Cường Huệ (Số nhà 153) 210 140 80
Từ hết đất nhà ông Cường Huệ (Số nhà 153) đến cầu treo thôn 3 110 80 70
7 Đoạn đường Từ cầu treo thôn 3 đến cầu bê tông suối Đắk Đam 65 70 60
Cầu bê tông suối Đắk Đam đến hết đất nhà ông Lê Hồng Thanh (thôn 8) 70 60 50
8 Đoạn đường Từ đường Duy Tân đến Trường Tiểu học thị trấn 160 110 60
9 A Vui Toàn bộ 240 160 90
10 Trần Phú Toàn bộ 240 160 90
11 Kim Đồng Toàn bộ 180 120 70
12 Đoạn đường Từ Hùng Vương đến hết đất nhà ông A Giang Nam 100 80 70
13 Phan Đình Giót Toàn bộ 130 90 70
14 Khu vực chợ cũ Từ đường Hùng Vương đến hết đất nhà ông Trần Quốc Phương 140 100 60
15 Lê Hữu Trác Toàn bộ 100 70 60
16 Lê Lai Toàn bộ 120 80 60
17 A Dừa Toàn bộ 80 60 50
18 Võ Thị Sáu Toàn bộ 110 70 60
19 Đường Liên xã (DH21) Từ đường Võ Thị Sáu đến hết đất giáp xã Tân Lập 75 60 50
20 A Ninh Toàn bộ 85 70 60
21 Hoàng Thị Loan Toàn bộ 65
22 Đường DH 22 Võ Thị Sáu – Cầu bê tông (thôn 6) 65
23 Các đường còn lại Các đường, đoạn đường còn lại của các thôn 1, 2, 3, 5, 9 60
Các đường, đoạn đường còn lại của các thôn 4, 6, 7, 8 60
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị:
Thôn 1, 2, 9 22
Thôn 3, 5, 6 18
Thôn 4, 7, 8 12
Đ Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị
E Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản
G Quy định về phân loại vị trí đất
1 Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền đường (của tất cả các loại đường)
2 Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.
3 Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.
4 Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường chính thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.
5 Quy định về chiều sâu của mỗi vị trí lô đất: Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.

VIII. HUYỆN KON PLÔNG

ĐVT: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính, tên đườngĐoạn đường (từ…. đến…)Giá đấtGiá đấtVT2GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ Các đường quy hoạch khu dân cư phía Bắc Các đường khu dân cư phía Nam Các đường quy hoạch khu dân cư phía Đông Các đường quy hoạch khu biệt thự phía Tây380Các tuyến đường quy hoạch khu Trung tâm Thương mại và nhà ở mật độ cao Các đường du lịch Đường vào thác Pa Sỹ Đất các đường thuộc làng KonPring110Đường vào Hồ Toong Dam – Toong Zơ Ri320Đường vào thác Lô Ba30004 tuyến đường thuộc khu vực chợ Kon Plông Đường quy hoạch600Đường quy hoạch số 3550Đường nội bộ số 1550Đường nội bộ số 2550Đường khu rau hoa xứ lạnh Đoạn bê tông giáp ranh với xã Măng Cành đến hết đất ranh giới đất của Công ty cổ phần thương mại – Dịch vụ du lịch Khánh Dương Măng Đen200Đoạn giáp ranh với đất của Công ty cổ phần thương mại – Dịch vụ du lịch Khánh Dương Măng Đen đến hết ranh giới đất của Công ty cổ phần thực phẩm Măng Đen170Các khu dân cư còn lại80Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất. Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị20Giá đất cho thuê đất mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản45Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị15Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề. Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.

STT Tên đơn vị hành chính, tên đường

Đoạn đường (từ…. đến…)

VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1 Quốc lộ 24
Đoạn từ Km 113+600 (ngã ba giao nhau đường số 9 Trung tâm Y tế) đến đường vào thác Pa Sỹ (Km 114+650 ngã ba đường vào thác Pa Sỹ, Hạt kiểm lâm huyện) 550 330
Đoạn từ Km 114+660 (ngã ba đường vào thác Pa Sỹ) đến Km 115+020 (cuối đất nhà biệt thự của Bà Trương Thị Định) 570 342
Đoạn từ Km 115+500 (cuối đất nhà biệt thự của Bà Trương Thị Định) đến Km 116+040 (ngã ba đường xuống khách sạn Đồi Thông) 570 342
Đoạn từ Km 116+050 (ngã ba đường xuống khách sạn Đồi Thông) đến Km 117+040 (Khách sạn Hoa Hồng – Ngã ba đường du lịch số 1) 570 342
Đoạn từ Km 117+050 (Khách sạn Hoa Hồng – Ngã ba đường du lịch số 1) đến Km 118+650 (đầu đèo Măng Đen giáp huyện Kon Rẫy) 550 330
Đất khu dân cư dọc QL 24 đoạn từ Trung tâm y tế đến cầu Đăk Long 165 99
Đất khu dân cư dọc QL 24 đoạn từ cầu Đăk Long đến ranh giới xã Hiếu 100 60
2 Tỉnh lộ 676
Đoạn từ QL 24 đến đường số 6 450 270
Đoạn từ đường số 6 đến ngã tư Nhà máy nước 500 300
Đoạn từ ngã tư Nhà máy nước đến đầu đường bê tông đi xã Măng Cành (Hết ranh giới đất Trung tâm Dạy nghề cơ sở 2) 430 258
Đất khu dân cư dọc TL 676 (từ đầu đường bê tông đến ranh giới xã Măng Cành) cầu Kon Năng 130 78
3 Khu Trung tâm hành chính huyện
Đường số 1: Từ QL 24 đến đường số 10 450 270
Đường số 2: Từ QL 24 đến đường số 6 420 252
Đường số 3: Từ QL 24 đến đường số 6 420 252
Đường số 4: Từ TL 676 đến đường số 3 420 252
Đường số 5: Từ TL 676 đến đường số 9 420 252
Đường số 6: Từ TL 676 đến đường số 9 430 258
Đường số 7: Từ TL 676 đến đường số 9 430 258
Đường số 8: Từ TL 676 đến đường số 9 430 258
Đường số 8B: Từ TL 676 đến đường số 1 430 258
Đường số 9:
+ Từ TL 676 đến đường số 6 430 258
+ Từ đường số 6 đến QL 24 380 228
Đường số 10: Từ tỉnh lộ 676 (tháp chuông) đến đường số 9 380 228
Đường số 10B 360 216
Đường số 11: Từ ngã ba đầu đường số 10 đến đường số 10 (cuối đất của ông Đặng Ngọc Hiệp) 360 216
Đường số 12: Từ ngã ba đường số 11 đến đường số 10 360 216
4 Các đường khu dân cư khác
a Các đường quy hoạch khu dân cư phía Bắc
Đoạn nối từ đường du lịch số 2 (sau Nhà máy nước song song tỉnh lộ 676) đến đường số 10 400 240
Đoạn từ sau Trạm phát sóng tiếp giáp với Trường phổ thông Dân tộc Nội trú song song tỉnh lộ 676) 320 192
Các đường quy hoạch khu dân cư còn lại (đối diện Trung tâm dạy nghề cơ sở 2) cùng một cấp địa hình bằng phẳng, không phân chia chi tiết 300 180
b Các đường khu dân cư phía Nam
Đường số 3: Đoạn từ Quốc lộ 24 đến đường số 6 380 228
Đường số 2: Đoạn từ đường số 3 đến đường số 6 350 210
Đường số 4: Đoạn từ đường số 2 đến đường số 3 350 210
Đường số 5: Đoạn từ đường số 6 nối ra Quốc lộ 24 (dự kiến đường tránh) 350 210
Đường số 6: Đoạn từ đường số 2 đến ngã tư đường đi vào Nhà máy Thủy điện Đăk Pô Ne 340 204
c Các đường quy hoạch khu dân cư phía Đông
Đường số 13: Đoạn từ đường số 9 đến đường số 9 390 234
Đường số 14: Đoạn từ đường số 13 đến đường số 9 380 228
Đường số 15: Đoạn từ đường số 14 đến đường số 9 380 228
d Các đường quy hoạch khu biệt thự phía Tây 228
đ Các tuyến đường quy hoạch khu Trung tâm Thương mại và nhà ở mật độ cao
Đoạn đối nối song song QL 24 từ Km 115+020 (Đoạn cuối Sân bay) đến Km 115+400 420 252
Đoạn từ đường đi vào thủy điện Đăk Pô Ne (giao nhau đường số 6 khu dân cư phía Nam) đến đoạn đối nối song song QL 24 420 252
Các đường Quy hoạch khu Trung tâm Thương mại còn lại 360 216
e Các đường du lịch
Đường du lịch số 2 (quanh hồ Trung tâm): Từ QL 24 đến TL 676 280 168
Đường du lịch số 1: Từ TL 676 xuống hồ Đăk Ke và ra QL 24 300 180
Đường từ cầu dây văng đến thác Pa Sỹ (đến đầu ranh giới đất của Công ty cổ phần 16-3, đoạn đường dây điện 110KV) 170 102
g Đường vào thác Pa Sỹ
Từ ngã ba QL 24 (Hạt Kiểm lâm) đến Cầu bê tông (đất giới thiệu cho Công ty TNHH MTV Nông trại và Du lịch sinh thái Tây Nguyên) 300 180
Đoạn từ cầu bê tông (đất giới thiệu cho Công ty TNHH MTV Nông trại và Du lịch sinh thái Tây Nguyên) đến ngã ba đường vào chùa Khánh Lâm 180 108
Đoạn từ ngã ba đường vào chùa Khánh Lâm đến thác Pa Sỹ 150 90
Đoạn từ thác Pa Sỹ đi làng Tu Rằng 2 140 84
h Các tuyến đường khác Đường QL 24 đi thủy điện Đăk Pô Ne 240 144
Các tuyến đường nhánh nối QL 24 đến đường du lịch số 1 300 180
Các tuyến đường du lịch khác thuộc khu vực hồ Đăk Ke 210 126
Các đường quy hoạch còn lại 200 120
5 Đất các đường thuộc làng KonPring 66
6 Đường vào Hồ Toong Dam – Toong Zơ Ri 192
7 Đường vào thác Lô Ba 180
8 04 tuyến đường thuộc khu vực chợ Kon Plông
Đường quy hoạch 360
Đường quy hoạch số 3 330
Đường nội bộ số 1 330
Đường nội bộ số 2 330
9 Đường khu rau hoa xứ lạnh
Đoạn bê tông giáp ranh với xã Măng Cành đến hết đất ranh giới đất của Công ty cổ phần thương mại – Dịch vụ du lịch Khánh Dương Măng Đen 120
Đoạn giáp ranh với đất của Công ty cổ phần thương mại – Dịch vụ du lịch Khánh Dương Măng Đen đến hết ranh giới đất của Công ty cổ phần thực phẩm Măng Đen 102
10 Các khu dân cư còn lại 50
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị
Đ Giá đất cho thuê đất mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản
E Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị
G Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển thành vị trí thấp hơn liền kề.
H Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN; GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN VÀ GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

  1. THÀNH PHỐ KON TUM

ĐVT: 1000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Xã Hòa Bình
1 Quốc lộ 14
Ranh giới phường Trần Hưng Đạo – Đất dòng tu thôn 2 700
Đất dòng tu thôn 2 – Cống nước thôn 2 900
Cống nước thôn 2 – Đường vào mỏ đá Sao Mai 750
Đường vào mỏ đá Sao Mai – Hết ranh giới xã Hòa Bình 500
2 Quốc lộ 14B
Đoạn từ giáp phường Trần Hưng Đạo – Ngã ba đập Đăk Yên 165
Đoạn từ ngã ba đập Đăk Yên – Ngã ba đi thôn Plei Cho và thôn 5 135
Đoạn đường thôn PleiCho và thôn 5 80
3 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Đường vào UBND xã Hòa Bình 85
Đường số 1 (từ ngã ba thôn 4, thôn 2 đến trường Nguyễn Văn Trỗi) 150
Đường số 2 85
Đường số 3 80
Thôn 1, 2, 3, 4 55
4 Giá đất tại khu công nghiệp Sao Mai 135
5 Các khu dân cư còn lại trong xã 55
II Xã la Chim
1 Tỉnh lộ 671
Ranh giới xã Đoàn Kết – Cây xăng xã Ya Chim 400
Cây xăng xã Ya Chim – Quán cà phê Hoa Tím 450
Quán cà phê Hoa Tím – Trụ sở Nông trường Cao su Ia Chim 500
Trụ sở Nông trường Cao su Ia Chim – Hội trường thôn Nghĩa An 400
Hội trường thôn Nghĩa An – Ngã ba KLâuLah 350
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Thôn Nghĩa An 200
Thôn Tân An:
+ Khu vực trung tâm (từ ngã ba thôn Tân An – tỉnh lộ 671) đến quán Sáng, Bích và từ ngã ba nhà Ông Thủy đến đường đất rẽ vào nhà ông Phạm Tư 120
+ Đường đất rẽ vào nhà ông Phạm Tư – Lô Cao su 120
+ Quán Sáng, Bích – Đường rẽ vào Khu tập thể chế biến của Công ty Cao su 200
+ Các khu còn lại thôn Tân An 70
Thôn PleiSar (từ đoạn tỉnh lộ 671 đi qua)
+ Từ ngã ba xã Ya Chim đến ranh giới xã Đăk Năng 120
+ Các khu còn lại trong thôn 70
3 Các khu dân cư còn lại trong xã 60
III Xã Đăk BLà
1 Quốc lộ 24
Cầu Chà Mòn đến đường vào trường tiểu học Kơ Pa Kơ Lơng 700
Từ đường vào trường tiểu học Kơ Pa Kơ Lơng – Hết cầu Đăk Kơ Wet 470
Từ Cầu Đăk Kơ Wet – Hết ngã tư đường vào thôn Đăk Hưng, thôn Kon Rơ Lang 340
Từ hết ngã tư đường vào thôn Đăk Hưng, thôn Kon Rơ Lang – Hết cầu Đăk Rê 200
Từ hết cầu Đăk Rê – Hết ranh giới xã Đăk Blà 105
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Thôn Kon Drei 55
Thôn Kon Tu I, Kon Tu II 70
3 Các khu dân cư còn lại trong xã 60
IV Xã Vinh Quang
1 Tỉnh lộ 675
Từ cầu số 1 – Cầu số 2 650
2 Cầu Loh Rẽ đến Cầu Đắk Cấm (Đường từ làng Plei Đôn đi Trung tâm xã Ngọc Bay (tỉnh lộ 666 cũ)) 350
3 Các khu dân cư còn lại trong xã 60
V Xã Ngọc Bay
1 Tỉnh lộ 675
Ranh giới xã Vinh Quang – Ranh giới xã Kroong 450
2 Các khu dân cư còn lại trong xã 80
VI Xã Kroong
1 Tỉnh lộ 675
Ranh giới xã Ngọc Bay – Trạm y tế công trình thủy điện 260
Trạm y tế công trình thủy điện – Hết ranh giới xã Kroong 240
Đường vào các khu công nhân công trình thủy điện Plei Krông 220
2 Đường đất hai bên song song với tỉnh lộ 675 90
3 Các khu dân cư còn lại trong xã 65
VII Xã Đoàn Kết
1 Tỉnh lộ 671
Cầu Đăk Tía – Cầu sắt trại giống 400
Cầu sắt trại giống – Hết ranh giới xã Đoàn Kết và xã Ya Chim 300
2 Thôn 5, 6, 7 70
3 Các khu dân cư còn lại trong xã 65
VIII Xã Chư Hreng
1 Tỉnh lộ 671
Ranh giới P. Lê Lợi và xã Chư Hreng – Ngã ba đường vào làng Plei Groi (đường đi UBND phường Lê Lợi) 400
Ngã ba đường vào làng PleiGroi – UBND xã Chư Hreng 260
UBND xã Chư Hreng – Suối Đắk Lái 200
Suối Đắk Lái – Giáp ranh giới xã Đăk RơWa 130
2 Đường bao khu dân cư phía Nam (Đoạn đường thuộc khu vực xã Chư Hreng) 650
3 Các khu dân cư còn lại trong xã 60
IX Xã Đăk Rơ Wa
1 Tỉnh lộ 671
Cầu treo KonKlo – Ngã ba Trạm y tế xã 270
Ngã ba Trạm y tế xã – Trụ sở UBND xã 200
Trụ sở UBND xã – Nghĩa địa thôn Kon Tum Kơ Nâm 110
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Ngã ba Trạm Y tế xã – Thôn Kon Tum KPơng 2 (điểm trường thôn) 100
Điểm trường thôn Kon Tum KPơng 2 – Hết thôn Kon Tum KNâm 2 70
Ngã ba Trạm Y tế xã – Suối Đăk Rơ Wa 120
Suối Đăk Rơ Wa – Thôn Kon JơRi và Thôn Kon KTu 80
Trụ sở UBND xã – Nghĩa địa thôn Kon Tum KNâm 2 70
Đường bê tông nội thôn Kon Klor 2: Từ nhà ông Tài – Nhà ông Nguyễn Chu Toàn 80
3 Các khu dân cư còn lại trong xã 60
X Xã Đắk Cấm
1 Võ Nguyên Giáp
Ranh giới xã Đăk Cấm và P. Duy Tân đến ngã tư đường vào kho đạn 1.400
Từ ngã tư đường vào kho đạn đến đầu trụ sở UBND xã Đăk Cấm 800
Từ đầu trụ sở UBND xã Đăk Cấm đến ngã ba giao nhau giữa đường Võ Nguyên Giáp và Tỉnh lộ 671( đồng ruộng) 550
Từ ngã ba giao nhau giữa đường Võ Nguyên Giáp và Tỉnh lộ 671 (đồng ruộng) đến ranh giới xã Đăk Cấm, Duy Tân 450
2 Tỉnh lộ 671
Từ ngã ba giao nhau giữa đường Võ Nguyên Giáp và Tỉnh lộ 671 (khu vực đồng ruộng) đến hết ranh giới xã Đăk Cấm (đường đi xã Ngọc Réo) 550
3 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Tuyến 2 (từ ranh giới P. Trường Chinh – Ngã tư tuyến 2 đường vào kho đạn) 350
Tuyến 2 (từ Ngã tư tuyến 2 đường vào kho đạn – Ngã tư thôn 9, thôn 8) 220
Thôn 1, 2, 6, 8 115
Thôn 3, 4 100
Thôn 5 65
Thôn 7 70
Thôn 9:
+ Các đường trong khu dân cư Hoàng Thành 400
+ Ngã tư thôn 9, thôn 8 – Đi ngã ba thôn 9 cầu tràn xã Đăk Blà 300
+ Từ ngã tư tuyến 2 đường vào kho đạn – Đi cầu tràn xã Đăk Blà 270
+ Các đoạn đường còn lại thuộc khu vực thôn 9 135
XI Xã Đăk Năng
1 Thôn Gia Hội
+ Trục đường chính 75
+ Các tuyến còn lại 70
2 Thôn Rơ Wăk
+ Đoạn chính qua trung tâm xã (từ cổng chào Rơ Wăk – Quán bà Lai) 70
+ Các tuyến còn lại 65
3 Thôn Ngô Thạnh 65
4 Thôn Dơ JRợp, Ya Kim 60
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 75
Đ Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 50
E Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn: 50
G Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m được tính bằng 60% giá đất ở vị trí liền kề trước đó (vị trí mặt tiền của tất cả các loại đường).
  1. HUYỆN ĐĂK HÀ

ĐVT: 1000 đồng/m2

Giá đấtVT2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Xã Hà Mòn
1 Quốc lộ 14
Đoạn từ giáp ranh đất thị trấn phía nam đến trụ sở Trạm bảo vệ thực vật 1.200 720
Đoạn từ đất Trạm bảo vệ thực vật đến hết đất Nhà văn hóa thôn 5 800 480
Đoạn từ hết đất Nhà văn hóa thôn 5 đến giáp ranh giới xã Đăk La 500 300
2 Tỉnh lộ 671
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường vào Nhà văn hóa thôn 1 750 450
Đoạn từ Nhà văn hóa thôn 1 đến ngã ba của 3 xã 280 170
Đoạn từ ngã ba của 3 xã đến giáp ranh giới xã Ngọc Wang (giáp ngầm 2) 200 120
3 Đường Lê Lợi nối dài
Đoạn từ Hùng Vương đến đường Trương Định 600 360
Đoạn từ đường Trương Định đến hết đất tạo vốn đoạn nhà ông Dương Văn Dỹ 300 180
4 Từ đường Quốc lộ 14 vào xã Hà Mòn (đường Trường Chinh kéo dài)
Đoạn từ đất giáp thị trấn đến hết đất nhà ông Đoàn Văn Tiền 500 300
Đoạn từ sau phần đất nhà ông Đoàn Văn Tiền đến ngã ba đi xóm 3 thôn Thống Nhất (phía tây đường) 450 270
Đoạn từ ngã ba xóm 3 thôn Thống Nhất đến ngã ba Hà Mòn (phía tây đường) 500 300
Đoạn từ hết phần nhà ông Dương Văn Dỹ – hết đất thôn 3 (bên mương thủy lợi) 260 155
Từ hết đất thôn 3 – Ngã ba Hà Mòn (bên mương thủy lợi) 400 240
5 Đường thôn Quyết Thắng
Đoạn từ ngã ba xã Hà Mòn đến hết đất Trạm y tế xã 500 300
Đoạn từ hết đất Trạm y tế xã đến trường Trung học cơ sở Hà Mòn 230 140
Đoạn từ trường Trung học cơ sở Hà Mòn đến giáp lòng hồ 140 85
6 Đoạn từ ngã ba xã Hà Mòn vào thôn Hải Nguyên
Đoạn từ ngã ba xã Hà Mòn đến giáp đất nhà ông Đào Anh Thư 400 240
Đoạn từ đất nhà ông Đào Anh Thư đến hết ngã ba đường đi thôn 4 310 185
Đoạn từ ngã ba đường đi thôn 4 đến hết phần đất nhà ông Uông Hai 260 155
Đoạn từ hết phần đất nhà ông Uông Hai đến hết đất nhà ông Võ Thái Sơn 140 85
7 Đoạn từ ngã ba thôn Hải Nguyên đi vào thôn Bình Minh
Đoạn từ quán Hạnh Ba đến hết đất Nhà văn hóa thôn 4 260 155
Đoạn từ hết đất Nhà văn hóa thôn 4 đến hết đất nhà ông Lê Chính Ủy 140 85
8 Các đường trong khu quy hoạch
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 200
Đường Ngô Tiến Dũng 180
Đường Phạm Ngọc Thạch 150
Đường Trương Định 120
Đường Lê Văn Hiến 100
9 Đường Nguyễn Đình Chiểu
Đoạn từ Hùng Vương đến đường Ngô Tiến Dũng 125
Đoạn từ đường Ngô Tiến Dũng đến đường Lê Văn Hiến 110
Đoạn từ đường Lê Văn Hiến đến hết đất tạo vốn 100
10 Các đường còn lại 75
II Xã Đăk La
1 Từ giáp ranh xã Hà Mòn đến hết phần đất nhà bà Nguyễn Thị Mến (thôn 3) 300 210
2 Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Mến (thôn 3) đến hết phần đất ngã tư đường vào thôn 4 400 280
3 Từ hết đất ngã tư vào thôn 4 đến hết phần đất ông Phan Văn Tẩn (thôn 1B) 420 295
4 Từ hết phần đất ông Phan Văn Tẩn đến ranh giới thành phố Kon Tum 380 265
5 Từ sau phần đất nhà ông Nguyễn Long Cường đến hết đất nhà ông Võ Đức Kính thôn 6 250 175
6 Từ hết đất nhà ông Võ Đức Kính đến cầu Đăk Xít thôn 7 170 120
7 Từ cầu Đăk Xít đến hết thôn 10 (Đăk Chót) 100 70
8 Từ ngã ba thôn 5, thôn 6 đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trúc 85 60
9 Từ sau nhà ông Nguyễn Lưu đến hết đường chính thôn 3 75 55
10 Từ sau phần đất nhà bà Nguyễn Thị Thành đến hết đường chính thôn 4 75 55
11 Từ đất nhà ông Lê Tấn Tĩnh thôn 6 đến hết đất nhà ông Nguyễn Thanh Hiệp 90 65
12 Tất cả các đường chính của thôn 2 70 50
13 Sau UBND xã Đăk La đến hết đất nhà ông Trần Văn Minh 70 50
14 Sau phần đất nhà ông Trần Xuân Thanh đến hết đất nhà ông Trần Đức Danh 130 90
15 Sau hội trường cũ thôn 1B đến trạm trộn bê tông 90 65
16 Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Uốt đến hết đất nhà ông Phạm Văn Lộc thôn 1B 70 50
17 Từ hết phần đất nhà ông Nguyễn Văn Giác đến hết đất nhà ông Phan Khắc Vịnh thôn 1B 70 50
18 Tất cả các đường còn lại. 50 35
III Xã Đăk Mar
1 Đường Quốc lộ 14: Từ ranh giới thị trấn đến giáp mương rừng đặc dụng 630 300
2 Từ giáp mương rừng đặc dụng đến đường vào thôn Kon Klốc 550 290
3 Từ đường vào thôn Kon Klốc đến giáp ranh giới xã Đăk Hring 500 290
4 Từ ngã ba Quốc lộ 14 đến hết đất trụ sở Công ty TNHH MTV cà phê 734 350 210
5 Từ hết đất trụ sở Công ty TNHH MTV cà phê 734 đến giáp mương (giáp ranh giữa thôn 4 và thôn 5) 220 130
6 Từ mương (giáp ranh giữa thôn 4 và thôn 5) đến hết Hội trường thôn 5 200 120
7 Từ hết Hội trường thôn 5 đến hết đất làng Kon Gung – Đăk Mút 80 50
8 Khu vực đường mới thôn 1: Từ ngã ba đường Thanh niên tự quản thôn 1 đến giáp mương 300 180
9 Từ cổng chào thôn 1 đến mương thủy lợi cấp I 200 120
10 Từ ngã ba cổng chào xóm 2 (thôn 1) đến ngã ba đường Thanh niên tự quản thôn 1 160 95
11 Các đường quy hoạch khu giao đất có thu tiền tại thôn 3 xã Đăk Mar 300 180
12 Đoạn từ Quốc lộ 14 đến cổng chào thôn Kon Klốc 150 90
13 Đoạn từ cổng chào thôn Kon Klốc đến đập hồ 707 120 70
14 Các đường còn lại 65
IV Xã Đăk Ui
1 Từ cầu thôn 8 đến cầu Đăk Prông thôn 1B 85 50
2 Từ cầu Đăk Prông thôn 1B đến hết thôn 1A 75 50
3 Từ ngã 3 thôn 7 đến hết nhà rông thôn 5B 50 40
4 Các đường còn lại 40 35
V Xã Đăk Hring
1 Quốc lộ 14
Đoạn từ ranh giới xã Đăk Mar đến đường vào nghĩa địa xã (hết quán Lan Thông) 500 300
Đoạn từ đường vào nghĩa địa xã (hết quán Lan Thông) đến đường vào mỏ đá. 430 260
Đoạn từ đường vào mỏ đá đến đường cạnh Nông trường cao su Đăk Hring 400 240
Đoạn từ đường cạnh Nông trường cao su Đăk Hring đến hết Trụ sở UBND xã 650 390
Đoạn từ hết Trụ sở UBND xã đến ranh giới xã Diên Bình huyện Đăk Tô. 500 300
2 Trục giao thông Tỉnh lộ 677 (Đăk Hring – Đăk Long – Đăk Pxi)
Đoạn từ ngã ba QL14 đến ngã ba đường cuối thị tứ 300
Đoạn từ ngã ba đường cuối thị tứ đến cầu Tua Team 80
Đoạn từ đường vào nghĩa địa xã đến đường vào mỏ đá (đường lô 2) 80
Đoạn từ ngã ba đường vào thôn 8 đến khu thị tứ 90
Các đường quy hoạch khu thị tứ 200
Đoạn từ ngã ba QL14 (giáp xã Diên Bình) đến hết đất ông Nguyễn Văn Thanh 200
Đoạn từ ngã ba QL14 (đường vào xóm Huế) đến đầu đất ông Nguyễn Văn Thanh 75
Đoạn từ tỉnh lộ 677 đến đất trụ sở của Chi nhánh Công ty Cà phê Đắk Ui I (cũ) 70
3 Khu quy hoạch 3.7
Đường Quy hoạch số 1 (song song QL 14) 450
Đường Quy hoạch số 2 (song song với đường QH số 1) 300
Đường Quy hoạch số 3 (song song với đường QH số 2) 140
Đường Quy hoạch số 4 (song song với đường QH số 3) 130
Đường Quy hoạch số 5 (song song với đường QH số 4) 300
Đường Quy hoạch số 6 (song song với đường QH số 5) 300
Đường Quy hoạch số 7 (đoạn từ đường QH số 1 đến giáp đường QH số 3) 220
Đường Quy hoạch số 7 (đoạn từ đường QH số 3 đến hết đường) 130
Đường Quy hoạch số 8 (đoạn từ đường QH số 1 đến giáp đường QH số 3) 250
Đường Quy hoạch số 8 (đoạn từ đường QH số 3 đến hết đường) 120
Đường Quy hoạch số 9 (đoạn từ đường QH số 1 đến giáp đường QH số 3) 300
Đường Quy hoạch số 9 (đoạn từ đường QH số 3 đến hết đường) 140
Đường Quy hoạch số 10 (đoạn từ đường QH số 1 đến giáp đường QH số 3) 250
Đường Quy hoạch số 10 (đoạn từ đường QH số 3 đến hết đường) 120
Đường Quy hoạch số 11 (đoạn từ đường QH số 1 đến giáp đường QH số 3) 300
Đường Quy hoạch số 11 (từ đường QH số 3 đến hết đường) 110
4 Đoạn từ ngã ba vào thôn 8 đến đập hồ thôn 9 100
5 Các đường còn lại. 40
VI Xã Đăk Pxi:
1 Từ cầu Đăk Vet đến hết đất thôn 6 60
2 Từ hết đất thôn 6 đến hết đất thôn 7 55
3 Từ hết đất thôn 7 đến hết đất thôn 10 45
4 Từ ngã ba trụ sở xã đến ngã ba đường tránh lũ 50
5 Đường tránh lũ:
+ Đoạn từ giáp ranh xã Đăk Long – Đến hết đất thôn Đăk Rơ Vang 50
+ Đoạn từ hết đất thôn Đăk Rơ Vang – Đến hết đường tránh lũ 45
6 Các đường còn lại. 40
VII Xã Ngọc Wang
1 Từ ranh giới xã Hà Mòn đến hết đất thôn 7 80
2 Từ hết đất thôn 7 đến hết đất thôn 5 65
3 Từ hết đất thôn 5 đến ngã ba xã Ngọc Réo 120
4 Từ ngã ba đi xã Ngọc Réo đến hết đất thôn 4 100
5 Từ ngã ba đi Ngọc Réo đến hết khu dân cư thôn 3 (vùng tái định cư) Trường A Dừa 60
6 Đường QH đấu giá số 1 từ nhà ông Lừng đến hết đường QH đấu giá 48
7 Đường QH đấu giá số 2 từ nhà ông Phú đến hết đường QH đấu giá 48
8 Đoạn đường từ hết thôn 3 đến hết thôn 1 (đường liên xã Ngọc Wang – Đăk Ui) 45
9 Các đường còn lại 40
VIII Xã Ngọk Réo
1 Đường tỉnh lộ 671:
Đoạn từ giáp ranh giới xã Ngọc Wang đến hết thôn Kon Rôn 45
Từ hết thôn Kon Rôn đến ranh giới TP Kon Tum 40
2 Các đường còn lại 40
IX Xã Đắk Long
1 Trục giao thông tỉnh lộ 677
Đoạn từ cầu Tua Team – Đến hết nhà ông Nguyễn Trọng Nghĩa 75
Đoạn từ hết nhà ông Nguyễn Trọng Nghĩa – Đến ranh giới xã Đăk Pxi 60
2 Đường tránh lũ
Đoạn từ giáp ranh giới xã Diên Bình (huyện Đăk Tô) – Đến cầu Đăk Pơ Ê (thôn Kon Đao Yốp) 55 50
Đoạn từ cầu Đăk Pơ Ê (thôn Kon Đao Yốp)- Đến giáp ranh giới xã Đăk Pxi (thôn Kon Teo, Đăk Lấp) 50 50
3 Các đường còn lại 40
X Xã Đăk Ngọk
1 Tỉnh lộ 671: Đoạn từ ngã ba 3 xã đến ranh giới xã Ngọc Wang 200 120
2 Đoạn đường từ sau nhà ông Lê Văn Tính (đường dây 500kV) đến giáp đất Công ty Cà phê 704 350 245
3 Đường từ nhà ông Lê Văn Tính (đường dây 500kV) đến giáp Công ty Cà phê 704 180 125
4 Đoạn đường từ hết đất nhà ông Ngô Hữu Thiệt đến cầu tràn (thôn 7) 90 60
5 Đoạn đường từ cầu tràn (thôn 7) đến giáp kênh Nam 80 70
6 Đoạn đường từ Hội trường thôn 1 đến cầu vồng 90 60
7 Đoạn từ ngã ba Công ty Cà phê 704 đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tuần 190 130
8 Từ hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tuần đến ngã ba vào đập Đăk Uy 90 55
9 Từ ngã ba vào đập Đăk Uy đến cầu Đăk Peng (ranh giới Đăk Ui) 70 40
10 Các đường còn lại 60 35
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
D Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m tính chuyển sang vị trí thấp hơn liền kề; Các đường, đoạn đường không quy định vị trí 2 trở đi thì áp dụng giá đất tại vị trí 1 cho toàn bộ lô đất.
Đ Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 40
E Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 50
G Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn 25

III. HUYỆN ĐĂK TÔ

ĐVT: 1000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Xã Diên Bình
1 Trục đường giao thông chính QL14
Ranh giới thị trấn – Viền ngập (phía Bắc lòng hồ)
+ Phía Đông Quốc lộ 14 220
+ Phía Tây Quốc lộ 14 250
Viền ngập phía Nam – Đường 135 vào thôn Đăk Kang Peng 270
Từ đường 135 vào thôn Đăk Kang Peng – Đường Nhựa vào khu chiến tích 250
Từ đường nhựa vào khu chiến tích – Giáp xã Đăk Hring 400
2 Khu vực thôn 8
Khu tái định cư:
+ Trục A1-A2 (Lô 1 song song với Quốc lộ 14) 160
+ Trục B1-B2 (Lô 2 song song với Quốc lộ 14) 150
+ Trục C1-C2 (Lô 3 song song với Quốc lộ 14) 130
+ Trục D1-D2 (Lô 4 song song với Quốc lộ 14) 120
+ Trục E1-E2 (Lô 5 song song với Quốc lộ 14) 110
+ Trục G1-G2 (Lô 6 song song với Quốc lộ 14) 95
Đoạn từ Quốc lộ 14 đến đập C19 75
Đoạn từ Quốc lộ 14 đến ngã ba đường vào thôn Đăk Kang Pêng 75
Các vị trí còn lại 70
3 Khu vực thôn 4
Quốc lộ 14 – Cống mương thủy lợi C19 130
Các đường nhánh còn lại 65
4 Khu vực thôn 2
Từ QL 14 vào nghĩa địa thôn 2 110
Từ QL 14 đi vào xóm chùa 95
Từ ngã tư (sân vận động thôn 2) – Hết đất nhà ông Hùng (thôn 2) 75
Từ ngã ba (nhà ông Mai Trợ thôn 2) – Hết đất nhà ông Quang (thôn 2) 75
Khu vực thôn 2 còn lại 65
5 Khu vực thôn 5 (thôn Kon Hring)
Quốc lộ 14 – Ngã ba Bia chiến tích (cả 2 tuyến) 110
Từ ngã ba Bia chiến tích – Hết làng 80
Các vị trí còn lại của thôn 5 40
6 Khu vực thôn 1 và thôn 3
Từ Quốc Lộ 14 – Hết đất nhà ông Phan Cảnh Đồng ( thôn 1) 65
Từ Quốc Lộ 14 – Khu hầm đá cũ ( thôn 3) 60
Các vị trí còn lại của thôn 1 và thôn 3 55
7 Thôn Đăk Kang Pêng 35
II Xã Tân Cảnh
1 Quốc lộ 14
Từ thị trấn – Cống nhà ông Nguyễn Hồng Liên (thôn 1) 380
Từ cống nhà ông Nguyễn Hồng Liên (thôn 1) – Cầu Tri Lễ 400
Cầu Tri Lễ – Cống nhà ông Mâu 450
Cống nhà ông Mâu – Cầu Đăk Mốt 400
2 Các đường nhánh nối quốc lộ 14
Đoạn từ quốc lộ 14 – Đến cổng nhà máy mì. 200
Đoạn từ quốc lộ 14 – Đến Trung đoàn 24. 200
Đoạn từ quốc lộ 14 – Đường đi xã Ngọc Tụ (thôn 4). 180
Đường song song với Quốc lộ 14 (sau Hội trường thôn 2). 190
Đường song song với Quốc lộ 14 (thôn 3). 190
Các đường nhánh còn lại:
+ Từ quốc lộ 14 đến 150m 180
+ Từ 150m đến hết đường 120
Các tuyến đường khu quy hoạch mới (sau UBND xã) 170
Làng Đăk RiZốp, làng Đăk RiPeng 1, làng Đăk RiPeng 2 40
Các vị trí còn lại 35
III Xã Pô Kô
Đường nhựa trung tâm xã (đoạn từ tỉnh lộ 679 đến UBND xã Pô Kô) 60
1 Đường tỉnh lộ 679
Từ cầu Đăk Tuyên 2 – Hết thôn Kon Tu Peng 50
Từ đầu Kon Tu Dốp 1 – Hết Kon Tu Dốp 2 40
2 Các vị trí còn lại
Thôn Kon Tu Peng (vị trí còn lại) 35
Các vị trí còn lại của các thôn 32
IV Xã Kon Đào
1 Quốc lộ 40B
Từ cầu 10 tấn – Cây xăng ông Võ Ngọc Thanh 230
Từ Cây xăng ông Võ Ngọc Thanh – Cây Độc lập 250
Từ cây Độc lập – Đường nhà ông Vũ Văn Nam (thôn 7) 320
Đường nhà ông Vũ Văn Nam (thôn 7) – Đường vào trại sản xuất Sư 10 340
Đường vào trại sản xuất Sư 10- Ngã ba Ngọc Tụ 230
2 Đường Kon Đào – Văn Lem (Đường ĐH 51)
Ngã ba quốc lộ 40B – Nhà Nguyên liệu giấy 200
Nhà Nguyên liệu giấy – Cống suối đá 170
Cống suối đá – Ngã ba đi suối nước nóng 110
Ngã ba đi suối nước nóng – Giáp xã Văn Lem 65
Ngã ba đi suối nước nóng – Suối nước nóng 110
3 Đường vào xóm tri Lễ (đoạn từ Quốc lộ 40B – Đến hết đường nhựa) 150
4 Đường đi cầu bà Thanh (đoạn từ Quốc lộ 40B – Đến cầu bê tông) 150
5 Vị trí khác của thôn 6 và thôn 7 120
6 Vị trí khác của thôn 1, 2 và thôn 3 110
7 Vị trí khác của thôn Kon Đào 1, Kon Đào 2 và thôn Đăk Lung 35
V Xã Ngọc Tụ
1 Quốc lộ 40B 45
2 Đường ĐH 53
Từ ngã ba Ngọc Tụ – Cầu Đăk No 65
Từ cầu Đăk Nơ – Hết đất thôn Đăk No (trường THCS Ngọk Tụ) 50
Từ trường THCS đến hết thôn Đăk Nu 75
Từ thôn Đăk Nu đến giáp xã Đăk Rơ Nga 60
3 Đường bê tông thôn Kon Pring
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A Nao 50
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A Khoa 50
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A On 50
4 Đường bê tông thôn Đăk Chờ
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A Lương 40
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A Thiang 40
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A Khiên 40
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A Thiu 40
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A Hjan 40
5 Đường bê tông thôn Đăk No
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông Lê Văn Giai 40
6 Đường bê tông thôn Đăk Nu
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà ông A Yêu 50
7 Đường bê tông thôn Đăk Tông
Từ đường ĐH 53- Hết đất nhà rông 40
Từ đường ĐH 53- Hết đất cầu treo 40
8 Thôn Đăk Tăng
Từ đường ĐH 52- Hết đất trường tiểu học Đăk Tông 37
Từ thôn Đăk Nu – Hết Đăk Tông 55
Từ hồ 1 (đường ĐH 52): Thôn Đăk Tăng – Ngã ba đi xã Đăk Rơ Nga (thôn Đăk Manh 1) 37
9 Các vị trí còn lại 35
VI Xã Đăk Rơ Nga
1 Đường ĐH 53
Ngọc Tụ – Hết thôn Đăk Manh 1 55
Từ cuối thôn Đăk Manh 1 – Cuối thôn Đăk Dé 65
Từ cuối thôn Đăk Dé – Hết đất thôn Đăk Pung 45
Hết đất thôn Đăk pung – Hết xã Đăk Rơ Nga 40
2 Các vị trí còn lại của các thôn gồm (Đăk Manh 1, Đăk Manh 2, Đăk Dé) 40
3 Các vị trí còn lại của các thôn gồm (Đăk Pung, Đăk Kon) 35
VII Xã Đăk Trăm
1 Trục đường giao thông QL 40B
Mỏ đá Ngọk Tụ – hết thôn Đăk Dring 50
Từ thôn Đăk Dring – Cầu Đăk Rô Gia 55
Từ cầu Đăk Rô Gia – Cống thôn Tê Pheo 70
Từ cống thôn Tê Pheo – Cầu Văn Lem 75
Từ cầu Văn Lem – Cống Tea Ro (hết đất ông Tặng) 110
Từ Cống Tea Ro – Cầu Đăk Mông 75
Từ Cầu Đăk Mông – Dốc Măng Rơi 45
2 Trục đường giao thông TL 678
Ngã ba QL 40B (TL 678) – Ngã tư cuối trường Tiểu học (Lâm trường) 95
Ngã tư cuối trường Tiểu học (Lâm trường) – Cầu Sắt 60
Các đường trung tâm xã 45
Đường đi từ thôn Đăk Mông – Hết đất thôn Đăk Hà (nghĩa địa) 40
3 Các vị trí còn lại 35
VIII Xã Văn Lem
1 Đường Kon Đào – Văn Lem (ĐH51) toàn tuyến 45
2 Đường thôn Măng Rương, thôn Đăk Xanh, thôn Tê Pên, thôn Đăk Sing 40
3 Đường thôn Tê Hơ Ô, thôn Tê Rông 38
4 Các vị trí còn lại 35
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất
D Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 50
E Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn:
1 Xã Diên Bình, Tân Cảnh, Kon Đào 22
2 Xã Pô Kô, Ngọc Tụ 18
4 Xã Văn Lem, Đắk Rơ Nga, Đắk Trăm 13
G Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí liền kề trước đó (vị trí đất mặt tiền của tất cả các loại đường)
H Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 40
  1. HUYỆN NGỌC HỒI

ĐVT: 1000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Xã Đăk Xú
1 Giá đất ở ven trục đường giao thông chính
Từ ranh giới thị trấn đến hết ranh giới mở rộng thị trấn Plei Kần theo quy hoạch (dọc QL 40) 610
Từ ranh giới mở rộng thị trấn Plei Kần theo quy hoạch đến giáp ranh giới xã Pờ Y (dọc QL 40) 500
Từ ranh giới thị trấn – QL 40 (đường sau bệnh viện đi xã Đắk Xú: đường Nguyễn Huệ) 330
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Khu dân cư còn lại xã Đăk Xú 140
II Xã Pờ Y
1 Giá đất ở ven trục đường giao thông chính
Từ ranh giới xã Đăk Xú đến cầu thôn Bắc Phong 550
Từ cầu thôn Bắc Phong đến UBND xã Pờ Y 690
Từ phía tây UBND xã Pờ Y đến Km 13 + 200 400
Đường D4 220
Từ Km 13 + 200 đến biên giới Campuchia (hết đường nhựa) 330
Đoạn từ Km13 + 200 đến đồn Biên phòng 330
Đoạn từ đồn Biên phòng đến cột mốc 790 340
Đường nội bộ quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu 250
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Khu dân cư còn lại xã Pờ Y 160
III Xã Đăk Nông
1 Giá đất ở ven trục đường giao thông chính (dọc mặt tiền QL 14) 370
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
a Thôn Nông Nhầy II
Đoạn từ ngã ba thôn Nông Nhầy II đi vào nhà máy chế biến tinh bột sắn Kon Tum 200
Đoạn từ ngã ba thôn Nông Nhầy II đi vào nhà máy mủ cao su huyện Ngọc Hồi 200
b Khu dân cư còn lại xã Đăk Nông 75
IV Xã Đắk Dục
1 Giá đất ở ven trục đường giao thông chính (mặt tiền quốc lộ 14 đường HCM)
Đoạn từ ranh giới xã Đắk Nông đến ranh giới huyện Đắk Glei (Trừ vị trí Trung tâm xã – Trạm y tế đến qua cửa hàng xăng dầu Hương Sơn 50m) 310
Đoạn từ Trung tâm xã – Trạm y tế đến qua cửa hàng xăng dầu Hương Sơn 50m 340
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Khu dân cư còn lại xã Đăk Dục 75
V Xã Đăk Kan
1 Giá đất ở ven trục đường giao thông chính (dọc mặt tiền QL 14C)
Từ ranh giới thị trấn đến Cầu 732 (cầu QL 14C) 260
Từ Quốc lộ 14C (cầu 732) đến hết sân vận động 732 240
Từ hết Sân vận động 732 (cầu Bản thôn 3) – Hết ranh giới xã Đắk Kan 190
Từ cầu 732 đến hết khu trung tâm quy hoạch xã Đăk Kan 200
Từ khu trung tâm quy hoạch xã Đăk Kan đến giáp ranh giới huyện Sa Thầy 140
Từ cổng Công ty 732 – Ngã ba đi xã Pờ Y 230
Từ Ngã ba đi xã Pờ Y – Hết thôn 4 130
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Đoạn từ ranh giới xã Đăk Kan – Hồ thủy lợi Đăk Kan 70
Khu dân cư còn lại xã Đăk Kan 70
VI Xã Sa Loong
1 Giá đất ở ven trục đường giao thông chính
Từ hết ranh giới xã Đắk Kan đến suối Đăk Ri 130
Từ suối Đăk Ri đến giáp đập Đăk Wang 100
2 Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Khu dân cư còn lại xã Sa Loong 70
VII Xã Đăk Ang
1 Toàn bộ khu dân cư xã Đăk Ang 70
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn có cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn có cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 40
Đ Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 45
E Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn 22
G Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí liền kề trước đó (vị trí đất mặt tiền của tất cả các loại đường)
  1. HUYỆN ĐĂK GLEI

ĐVT: 1000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Giá đất ven trục đường giao thông chính
1 Dọc trục đường Hồ Chí Minh
Từ địa giới thị trấn Đăk Glei và xã Đăk Pék (cầu treo nhà ông Quang) đến Ngã ba Hùng Vương (đi vào Ngã ba Đăk Dền, Pêng Sel) 1.600
Từ Ngã ba Hùng Vương (đi vào Ngã ba Đăk Dền, Pêng Sel) đến Nam cầu Đăk Gia 1.650
Từ Bắc cầu Đăk Gia đến bờ phía Nam cống suối Kon Ier 1.600
Từ bờ Bắc cống suối Kon Ier đến phía Nam cầu Đăk Ven 920
Từ địa giới thị trấn Đăk Glei và xã Đăk Kroong đến phía Bắc cầu Đăk Wất 300
2 Đoạn từ phía Nam cầu Đăk Wất đến hết ranh giới xã Đăk Kroong và xã Đăk Môn (trừ đất quy hoạch trung tâm xã)
Từ phía Nam cầu Đăk Wất đến hết đất nhà ông Nguyễn Hải Long (đối diện Trạm y tế xã Đăk Kroong) 480
Từ hết đất nhà ông Nguyễn Hải Long (đối diện Trạm y tế xã Đăk Kroong) đến phía Bắc cầu Đăk Túc 400
Từ phía Nam cầu Đăk Túc đến Cống Đăk Tra 450
Từ phía Nam trạm Kiểm lâm đến hết khu dân cư làng Đăk Giấc 540
Từ hết khu dân cư làng Đăk Giấc đến giáp huyện Ngọc Hồi. 320
3 Các đường nhánh chính còn lại
Từ phía Bắc cầu Đăk Ven đến ngã ba Đăk Tả 130
Từ ngã ba Đăk Tả đến trụ sở UBND xã Đăk Man (cũ) 160
Từ trụ sở UBND xã Đăk Man (cũ) đến hết đất nhà hàng Ngọc Linh 250
Từ hết đất nhà hành Ngọc Linh đến giáp huyện Phước Sơn (tỉnh Quảng Nam) 120
4 Các đường nhánh phụ, dọc đường Hùng Vương
Từ đường Chu Văn An đi khu quy hoạch Đông Thượng 850
Từ đường Hùng Vương – Ngã ba Đăk Dền, Pêng Sel (tính mốc GPMB đường Hùng Vương vào sâu 50m là vị trí 1) 550
Từ ngã ba Đăk Dền, Pêng Sel đến cầu treo Đăk Rang 500
Từ ngã ba Đăk Dền đến đường lên Nhà máy nước 380
Từ đường lên Nhà máy nước đến đoạn còn lại 100
Từ ngã ba đường vào thôn Đăk Rú (nhà ông Đinh A Dố ) đến hết đất nhà ông A Diêm (thôn 14a) 120
Từ đường Hùng Vương đến cầu tràn Suối Đăk Rang (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương sâu vào 50m là vị trí 1) 650
Từ nhà ông Vững đến cống Kon Ier cách 50m về phía Nam (tính từ chân cầu Đăk Gia – Ngã ba tiếp giáp với đường Hùng Vương, QL 14 cũ) 750
Từ đường Hùng Vương đến ngã ba Đăk Lôi (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương sâu vào 50m là vị trí 1) 670
Từ ngã ba Đăk Lôi đến ngã ba A Khanh – Đăk Ra 500
Từ ngã ba Đăk Lôi đến hết đất nhà ông Hào 400
II Giá đất ở khu dân cư nông thôn
Từ đường HCM đến xã Đăk BLô (từ ngã ba Măng Khên – đầu làng Bung Koong) 120
Từ đường Đăk Tả đến giáp hồ Đăk Tin xã Đăk Choong 60
Từ hồ Đăk Tin đến hết cầu Kon BRỏi (trừ đất trung tâm xã) 400
Từ cầu Kon BRỏi đến cầu Bê Rê 250
Từ cầu Bê Rê đến hết địa giới hành chính xã Đăk Choong 250
Đoạn từ đầu dốc Đăk Rế đến ngã tư cầu Mường Hoong 170
Từ ngã tư cầu Mường Hoong đến hết Làng Đăk Bể 200
Từ ngã tư Nam Hợp xã Mường Hoong đến ngã tư thôn Kung Quang 160
Từ giáp đất quy hoạch trung tâm xã Đăk Choong đến cầu Đăk Choong xã Xốp 450
Từ cầu Đăk Choong đến làng Long Ri (trừ đất Trung tâm cụm xã Xốp) 130
Đường HCM đến hết Làng Nú Vai xã Đăk Kroong (tính từ mốc GPMB đường Hùng Vương sâu vào 50m là vị trí 1) 120
Từ giáp đất quy hoạch xã Đăk Môn đến cầu tràn suối Đăk Kít 260
Từ cầu tràn suối Đăk Kít đến hết ranh giới xã Đăk Môn (đường ĐH 85) 250
Từ ranh giới xã Đăk Môn đến làng Đăk Ác 100
Từ đầu làng Đăk Ác đến hết làng Đăk Ác 130
+ Từ ngã ba đập tràn thôn Đăk Ác đến hết phần đất nhà ông Nguyễn Danh Cường (thôn Long Yên) 60
+ Từ đầu khu dân cư Vai Trang đến hết khu dân cư Vai Trang (DH85) 130
+ Từ đầu khu dân cư làng Đăk Tu đến hết khu dân cư Đăk Tu (DH85) 130
+ Từ Đồn biên phòng 673 xã Đăk Long đến hết phần đất nhà ông A Lẻ thôn Đăk Xây 65
+ Từ Đồn biên phòng 673 xã Đăk Long đến Trạm 1 BQL rừng phòng hộ Đăk Long – thôn Dục Lang 65
Đường từ ngầm suối Đăk Pang đến hết trường Võ Thị Sáu (ĐH83) 205
Từ trường Võ Thị Sáu đến giáp đầu khu dân cư làng Đăk Đoát (ĐH83) 90
Từ đầu làng Đăk Đoát đến hết khu dân cư Đăk Đoát (ĐH83) 130
Từ hết Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Nhoong đến Đồn biên phòng 669 thuộc xã Đăk Nhoong 90
Đoạn từ cầu Đăk Đoan đến cầu Đăk Vai (Đường Ngọc Hoàng – Măng Bút – Tu Mơ Rông – Ngọc Linh) 160
III Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
Xã Đăk Long 50
Xã Đăk Môn 65
Xã Đăk Kroong 65
Xã Đăk Pék 80
Xã Đăk Nhoong 50
Xã Đăk Man 60
Xã Đăk BLô 50
Xã Đăk Choong 50
Xã Xốp 50
Xã Mường Hoong 35
Xã Ngọc Linh 35
IV Giá đất ở tại trung tâm cụm xã, trung tâm các xã
Trung tâm cụm xã Đăk Môn 680
Trung tâm xã Đăk Choong 530
Trung tâm xã Đăk Long 320
Trung tâm xã Đăk Man 400
Trung tâm xã Xốp (Theo trục đường ĐH82 tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu 50m, trên 50m tính giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn) 330
Trung tâm xã Mường Hoong 270
Trung tâm các xã còn lại: Ngọc Linh, Đăk Nhoong 200
Trung tâm cụm xã Đăk BLô bắt đầu (từ làng Bung Koong đến đồn Biên Phòng 665) 200
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 25
Đ Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 45
E Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn: 13
G Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí liền kề trước đó (vị trí đất mặt tiền của tất cả các loại đường).
  1. HUYỆN SA THẦY

ĐVT: 1000 đồng/m2

Giá đấtGiá đấtVT2VT3

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Giá đất ở ven trục đường giao thông chính
1 Quốc lộ 14C, tỉnh lộ 674, 675, 679
Tỉnh lộ 675 đoạn từ cầu Đăk Sia đến cầu Đỏ xã Sa Nghĩa 240 170 130
Đoạn từ cầu Đỏ xã Sa Nghĩa đến ngã ba tỉnh lộ 675 (cũ) đường vào UBND xã Sa Bình (cũ) 160 110 90
Đoạn từ ngã ba tỉnh lộ 675 (cũ) đến cầu Pôkô. 220 170 140
Tỉnh lộ 675, đoạn từ UBND xã Sa Nhơn đến 200m đi Rờ Kơi, đến 200m đi thị trấn 250 180 140
Tỉnh lộ 674 cũ, Đoạn từ UBND xã Sa Sơn đến 200m đi Mô Rai, đến 200m đi thị trấn 180 130 100
Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 675 thuộc xã Sa Nhơn. 140 100 80
Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 674 (cũ) thuộc xã Sa Sơn 120 80 60
Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 675 thuộc xã Rờ Kơi. 110 80 60
Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 674 (cũ) thuộc xã Mô Rai 110 80 60
Quốc lộ 14C đoạn từ làng GRập đến hết làng Le 220 160 120
Quốc lộ 14C thuộc xã Mô Rai, đoạn từ cuối làng Le đến đội 10 Công ty 78 140 100 80
Các đoạn còn lại của Quốc lộ 14C thuộc xã Mô Rai 120 80 60
Các đoạn còn lại của Quốc lộ 14C thuộc xã Rờ Kơi 125 90 70
Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 674 (mới) thuộc xã Sa Sơn 80 56 48
Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 674 (mới) thuộc xã Mô Rai 70 49 42
Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 679 thuộc xã Sa Bình 100 70 60
Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 679 thuộc xã Hơ Moong 90 63 54
2 Trung tâm cụm xã Ya Ly – Ya Xiêr:
Đoạn từ ngã ba trung tâm cụm xã đến giáp ranh giới làng Lung. 250 180 140
Ngã ba trung tâm cụm xã đến giáp ranh giới làng Rắc 250 180 140
Đoạn 250m tính từ ngã ba trung tâm cụm xã đi YaLy 250 180 140
Đoạn 250m tiếp theo đến giáp ranh giới xã YaLy 95 70 50
Đoạn 100 m tính từ ngã ba trung tâm cụm xã đi trụ sở UBND xã Ya Xiêr 270 190 150
Đoạn tiếp theo từ 100m đi UBND xã Ya Xiêr đến ngã tư đường QH (N4) 200 140 110
Đoạn tiếp theo 50m tính từ ngã tư đường QH (N4) đến đường vào UBND xã Ya Xiêr 130 90 70
3 Đường trục chính trung tâm cụm xã:
Đoạn từ ngã ba Ya ly – Ya Xiêr đến ngã tư đường QH (D1) 150 110 90
Đoạn từ ngã tư đường QH (D1) đến ngã tư đường QH (D2) 125 90 70
Đoạn từ ngã tư đường QH (D2) đến ngã tư đường QH (D3) 110 80 60
Đường QH (D1) (458m) 110 80 60
Đường QH (D2) (468m) 80 60 50
Đường QH (D3) (468m) 65 50 40
Đường QH (D4) (373,6m) 45 30 20
4 Đường QH:
Đoạn từ ngã ba đường huyện đến ngã ba đường QH (D1) 80 60 50
Đoạn tiếp từ ngã ba đường QH (D1) đến ngã ba đường QH (D2) 65 50 40
Đoạn tiếp từ ngã ba đường QH (D2) đến ngã ba đường QH (D3) 45 30 20
Đoạn tiếp từ ngã ba đường QH (D3) đến ngã ba đường QH (D4) 120 80 60
Đường QH (N2) 45 30 20
Đường QH (N3) 45 30 20
Đường QH (N4) 45 30 20
5 Đường trục chính của các xã Ya ly, Ya Xiêr, Ya Tăng
Đường trục chính thuộc xã Ya Ly (trừ các đoạn thuộc Trung tâm cụm xã). 105 70 60
Đường trục chính thuộc xã Ya Xiêr (trừ các đoạn thuộc Trung tâm cụm xã). 105 70 60
Đường trục chính thuộc xã Ya Tăng (trừ các đoạn thuộc Trung tâm cụm xã). 105 70 60
II Giá đất ở các khu vực khác tại nông thôn
1 Xã Sa Bình:
Đoạn từ trung tâm UBND xã (cũ) đi về thôn Bình Giang (hướng Đông) 200m 240 170 130
Từ trung tâm UBND xã đi hướng Lung Leng 200m. 220 150 120
Từ trung tâm UBND xã (cũ) đi hướng Bình Trung 200m. 220 150 120
Đường liên thôn (Bình Trung, Bình An, Bình Giang). 65 50 40
Đường liên thôn (thôn Khúc Na, Kà Bầy, làng Lung, Leng, Bình Loong) 40 30 20
Đoạn Ngã ba Tỉnh lộ 675 – đi xã Hơ Moong đoạn 200m 230 160 110
Ngã ba tỉnh lộ 675 đi UBND xã (cũ) (đường bê tông thôn Bình Giang) 230 160 110
Đất còn lại 35
2 Xã Sa Nghĩa:
Đường nhựa từ Nghĩa Long – Hòa Bình 195 140 110
Đường liên thôn (đường trục chính nội thôn) 75 50 40
Đoạn từ Ngã ba đường nhựa Nghĩa Long -Hòa Bình đi tỉnh lộ 679
+ Đi trường Cấp 2 một đoạn 200m 235 160 110
+ Đoạn từ sau 200m đến 700m 200 140 100
+ Đoạn từ sau 700m đến hết 60 40 30
Điểm dân cư số 1 (ngã ba Nghĩa Tân – Hơ Moong : đi xã Sa Bình: đi thôn Đăk Tăng 200 140 100
Điểm dân cư số 2 (công nhân nông trường) 150 110 80
Điểm dân cư thôn Đăk Tăng 120 80 60
Đất còn lại. 35
3 Xã Sa Nhơn:
Đường nhựa Trung tâm cụm xã Sa Nhơn 80 60 50
Đường thôn 65 50 40
Đất còn lại 35
4 Xã Sa Sơn:
Đường liên thôn (đường trục chính nội thôn). 50 40 30
Ngã tư Tỉnh lộ 674 mới:
+ Từ ngã tư Tỉnh lộ 674 mới đi cầu số 1 (Hướng ra thị trấn Sa Thầy) 200m 160 110 80
+ Từ ngã tư Tỉnh lộ 674 mới đến ngõ bê tông vào nhà bà Trần Thị Gấm (Hướng đi làng Chốt) 160 110 80
+ Từ ngã tư Tỉnh lộ 674 mới đến đường bê tông xuống suối (hết đất nhà ông Hòa Nhàn) – Hướng đi UBND xã Sa Sơn 160 110 80
+ Từ ngã tư Tỉnh lộ 674 mới đến Cầu bê tông (Hướng đi xã Mô Rai) 160 110 80
Đất còn lại. 35
5 Xã Ya Xiêr (trừ trung tâm cụm xã):
Đường liên thôn (đường trục chính nội thôn). 50 40 30
Đoạn Bê Tông: Ngã ba đường đi Làng Rắc đến trục chính đi Ya Ly (giáp chợ QH mới) 65 50 40
Đường vành đai lòng hồ (đoạn cống Làng Rắc đi Cầu Đông Hưng) 65 50 40
Đất còn lại. 35
6 Xã Ya Tăng (trừ trung tâm cụm xã):
Đường liên thôn (đường trục chính nội thôn). 50 40 30
Từ ngã ba đi UBND xã một đoạn 200m (đi hướng trường Trần Hưng Đạo) 160 110 80
Từ ngã ba đi Làng Lút một đoạn 200m 130 90 60
Đất còn lại. 35
7 Xã Ya Ly:
Đường liên thôn (đường trục chính nội thôn). 50 40 30
Ngã ba làng Tum đi Sa Bình 110 80 60
Đất còn lại 35
8 Xã Rờ Kơi:
Từ ngã ba chợ Rờ Kơi đi làng KRam 100m. 150 110 90
Từ ngã ba chợ đến UBND xã, từ ngã ba chợ đi về hướng Sa Nhơn 200m 180 130 100
Đường liên thôn (đường trục chính nội thôn). 45 30 20
Đất còn lại. 30
9 Xã Mô Rai:
Đường liên thôn (đường trục chính nội thôn). 45 30 20
Đất còn lại. 30
10 Xã Hơ Moong:
Dọc tỉnh lộ 679
+ Đoạn từ UBND xã đi huyện Đăk Tô một đoạn 250m. 130 90 70
+ Đoạn từ UBND đến hết chợ Hơ Moong. 130 90 70
+ Đoạn từ ngã ba thôn Tân Sang đi về xã Sa Bình một đoạn 200m. 130 90 70
+ Đoạn từ ngã ba thôn Tân Sang đi UBND xã Hơ Moong một đoạn 300m. 130 90 70
+ Đoạn từ ngã ba thôn Tân Sang đi trụ sở Công ty Cà phê Đăk Uy 3 một đoạn 200m. 130 90 70
Đoạn từ ngã ba thôn Tân Sang đi về xã Sa Bình 200m, đi UBND xã Hơ Moong 350m và đi trụ sở Công ty Cà phê Đăk Uy 3 một đoạn 200m. 130 90 70
Đường liên thôn (đường trục chính nội thôn). 40 30 20
Trục đường chính xã Hơ Moong (Trừ ngã ba thôn Tân Sang đến cách Trung Tâm UBND xã 200m) 120 80 60
Đất còn lại. 30
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn có cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn có cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 25
Đ Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 45
E Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực đó
G Quy định về phân loại vị trí đất
1 Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền đường phố (của tất cả các loại đường)
2 Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng trên 3m.
3 Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3m trở xuống.
4 Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m áp dụng mức giá ở vị trí thấp hơn liền kề; các đường, đoạn đường không quy định vị trí 2 trở đi thì áp dụng giá đất tại vị trí 1 cho toàn bộ lô đất.
5 Đối với đường liên thôn, liên xã, các ngõ, hẻm ven trục đường chính và các đoạn đường khác tại nông thôn: Chiều rộng từ 3m trở lên thì áp dụng giá đất theo vị trí 2, chiều rộng từ 3m trở xuống thì áp dụng giá đất vị trí 3 tương ứng.

VII. HUYỆN KON RẪY

ĐVT: 1000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Giá đất ven trục đường giao thông chính
1 Xã Tân Lập
a Dọc quốc lộ 24
Từ biển nội thị trấn Đăk RVe – Khe suối giáp đất nhà ông Bắc 90
Khe suối giáp đất nhà ông Bắc – từ cầu Kon Bưu 95
Từ cầu Kon Bưu – giáp đất Trung Lộ Quán (lò gạch cũ) 100
Giáp đất Trung Lộ Quán (lò gạch cũ) – Đến hết đất nhà ông Phan Văn Viết (theo đường Quốc lộ mới) 125
Từ hết đất nhà ông Phan Văn Viết – Đến hết đất nhà ông Trần Văn Sáu 200
Từ hết đất nhà ông Trần Văn Sáu – Đến hết đất nhà Khánh, Vân (ngã ba đi thôn 3) 220
Từ hết đất nhà Khánh, Vân – Đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hợi (thôn 1) 475
Từ hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hợi (thôn 1) – Cầu Kon Brai (cầu mới) 500
b Quốc lộ 24 cũ
Từ nhà ông Tĩnh – Đến hết đất nhà ông Nghĩa (theo đường Quốc lộ cũ) 100
Từ nhà ông Đặng Văn Tân – Cầu Kon Brai (cũ) 420
c Các tuyến đường nhánh
Từ Quốc lộ 24 (ngã ba đi thôn 3) – Hết đất nhà ông Tuấn 75
Từ Quốc lộ 24 (ngã ba đi thôn 2) – Đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hòa (Mì) 95
Dọc theo trục đường liên xã qua thôn 5 và thôn 6 60
Từ Quốc lộ 24 – Trường tiểu học Tân Lập 160
Từ Quốc lộ 24 – Trung Tâm Dịch Vụ Môi Trường Đô Thị 50
Từ Quốc lộ 24 – đường liên thôn 6 (cầu bê tông thôn 6) 90
2 Xã Đăk Ruồng
a Đoạn dọc theo trục đường Quốc lộ 24:
Từ cầu Kon Brai (mới) – Đường vào Trường THPT Chu Văn An 310
Từ đường vào Trường THPT Chu Văn An – Ngã ba đường vào thôn 8 làng Kon Nhên 510
Từ ngã ba đường vào thôn 8 làng Kon Nhên – Đường vào Trường THCS xã Đăk Ruồng 400
Từ đường vào Trường THCS xã Đăk Ruồng – Đến hết đất nhà ông Lương Xuân Thủy 325
Từ nhà ông Lương Xuân Thủy – Đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Lan 255
Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Lan – Cầu Đăk Năng 145
Từ cầu Đăk Năng – Đường bê tông vào làng Kon SMôn 105
Từ đường bê tông vào làng Kon SMôn – Cầu 23 90
b Đoạn đường đấu nối QL 24
Từ cầu Kon Brai (cũ) – Giáp đường rẻ vào nhà Nam Phong 310
Từ Quốc lộ 24 – Cổng Trường THPT Chu Văn An 200
Từ cổng Trường THPT Chu Văn An – Trung tâm dạy nghề 95
Từ Quốc lộ 24 đi cổng huyện đội 150
c Đoạn từ Quốc lộ 24 vào làng Kon Srệt
Từ Quốc lộ 24 – Đến hết nhà rông làng Kon SRệt 105
Từ hết nhà rông làng Kon SRệt – Đến hết đất nhà ông A Đun 75
d Đoạn từ QL24 vào thôn 8 Kon Nhên
Từ Quốc lộ 24 – Đến hết đất nhà ông U Bạc 120
Từ hết đất nhà ông U Bạc – Đến hết nhà rông 90
Từ hết nhà rông – Đập Kon SRệt 50
đ Đường vào làng Kon Skôi:
Từ nhà ông Nghĩa – Đến hết đất nhà bà Ngô Thị Danh 140
Từ hết đất nhà bà Ngô Thị Danh – Trường Tiểu học 80
e Đường vào thôn 11
Từ Quốc lộ 24 – Cầu treo 50
g Đoạn từ QL 24 đi tỉnh lộ 677:
Từ Quốc lộ 24 – Đến cầu bê tông (gần nhà ông Bông) 200
Đến cầu bê tông (gần nhà ông Bông) – Đến hết đất hội trường thôn 13 160
Từ hội trường thôn 13 – đến hết đất xã Đăk Ruồng 130
3 Xã Đăk Tờ Re
Đoạn đường từ cầu 23 – Cầu Săm Lũ 120
Đoạn từ cầu Săm Lũ – Cầu thôn 6 giáp UBND xã (cũ) 110
Từ cầu thôn 6 giáp UBND xã (cũ) – Đến cầu Đăk Gô Ga 135
Đoạn nắn tuyến Quốc lộ 24 khu vực thôn 7 90
Từ cầu Đăk Gô Ga – Đường vào thôn 8 (Kon Đxing) 105
Từ đường vào thôn 8 (Kon Đxing) – Biển giáp ranh thành phố Kon Tum và huyện Kon Rẫy 100
Đoạn nắn tuyến Quốc lộ 24 khu vực thôn 10 50
4 Xã Đăk Tơ Lung
Từ giáp ranh xã Đắk Ruồng – Ngã ba đường bê tông đi làng Kon Lung thôn 7 104
Từ Ngã ba đường bê tông đi làng Kon Lung thôn 7 – Đến hết đất nhà ông A Srai (làng Kon Rá) 70
Từ hết đất nhà ông A Srai (làng Kon Rá) – Đến hết đất nhà bà U Thị Ngày (làng Kon Rá) 75
Từ hết đất nhà nhà bà U Thị Ngày (làng Kon Rá) – Đến hết đất Trạm y tế xã 70
Từ hết đất Trạm y tế xã – Đến đường đi khu sản xuất Ngọc Tơ Ve 80
Từ đường đi khu sản xuất Ngọc Tơ Ve – Đến Cầu số 10 Đăk Bria 50
Từ Cầu số 10 Đăk Bria – Đến hết đất nhà ông A Đra (làng Kon Lỗ) 50
Từ hết đất nhà ông A Đra (làng Kon Lỗ) – Đến giáp xã Đăk Kôi 50
II Đất ở các khu vực khác tại nông thôn
1 Xã Tân Lập
Thôn 1 80
Thôn 2 75
Khu vực bên đường liên xã (khu vực không giáp đường liên xã) 45
Thôn 3 50
Thôn 4 50
Thôn 5, 6 40
2 Xã Đăk Ruồng
Thôn 9, 8 65
Thôn 10, 12, 13 50
Thôn 11, 14. 38
3 Xã Đăk Tờ Re
Thôn 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10 50
Thôn 3, 5, 6, 11, 12 40
4 Xã Đăk Tơ Lung
Thôn 1, 4, 6, 8 40
Thôn 2, 3, 5, 7 30
5 Xã Đăk PNe
Từ nhà ông A Trung – Đến cầu sắt Đăk Po (thôn 2) 35
Từ cầu sắt Đăk Po (thôn 2) – Đến ngã ba (nhà ông A Phiên thôn 3) 50
Từ ngã ba (nhà ông A Phiên thôn 3) – Đến cầu Đăk Buk(thôn 4) 35
Từ ngã ba đường ĐH22 (thôn 1) – Đến hết đất nhà ông A Túch 32
Từ cầu treo Đăk Nâm (thôn 2) – Đến hết đất nhà ông A Nghé 32
Từ cầu treo Đăk Pủi (thôn 1) – Đến suối Đăk Nanh 32
Từ ngã ba đường ĐH22 (thôn 3) – Đến hết đất nhà ông A Klói 32
Từ ngã 3 đường ĐH 22 (thôn 2) – Đến hết đất nhà bà Y Nía 32
Vị trí còn lại tất cả các thôn 30
6 Xã Đăk Kôi
Dọc tỉnh lộ 677 35
Vị trí còn lại tất cả các thôn 30
III Giá đất ở khu vực thị trấn huyện lỵ Đăk Ruồng – Tân Lập
a Khu vực trung tâm hành chính huyện thuộc thôn 1 – xã Tân Lập
Từ Trạm thủy văn đến hết nhà ông Phạm chí Tâm 370
Từ nhà ông Nguyễn Tấn Dốn đến nhà ông Nguyễn Chí Tâm 370
Khu giao đất CBCC sau UBND huyện (khu vực Hội trường thôn 1) 450
Từ Đường Quy hoạch từ nhà ông Hùng Đào đến ngã 3 cổng Huyện Ủy và Trung tâm văn hóa. 470
Từ Ngân hàng chính sách đến cổng sau Huyện Ủy (gần Trung tâm Văn hóa) 290
Từ rẫy nhà bà Sương Dôi đến ngã 3 đường quy hoạch giáp bờ sông (giữa Kho bạc và Trạm thủy nông) 295
Từ Quốc lộ 24 đến Trạm thủy văn 360
Từ Quốc lộ 24 (nhà ông Hùng Đào)- đến Ngân hàng chính sách 300
Từ Quốc lộ 24 (sau Mặt trận) – đến ngã 4 sau UBND huyện 300
Từ ngã 4 sau UBND huyện – đến ngã 3 đường quy hoạch giáp bờ sông 280
Quốc lộ 24 (trước Mặt trận) – đến ngã 4 phía sau Hội trường trung tâm huyện 290
Từ Quốc lộ 24 (nhà ông nguyễn Tấn Hết) – đến Ngân hàng chính sách huyện 300
Đường quy hoạch dọc bờ sông: Từ Quốc lộ 24 (đầu cầu Kon Braih) – đến hết đất ông Nguyễn Hữu Mạnh 260
Từ Quốc lộ 24 (cửa hàng xe máy Ngọc Thy) – đến tiếp giáp đường Từ Trạm thủy văn – đến hết nhà ông Phạm chí Tâm 295
Từ Quốc lộ 24 (quán cafe Kim Cúc) – đến tiếp giáp đường Từ Trạm thủy văn – đến hết nhà ông Phạm chí Tâm 295
Từ Cổng Huyện Ủy qua trụ sở nhà điều hành sx điện lực – đến hết đất ông Phan Tấn Vũ 300
Các đoạn nhánh đường quy hoạch còn lại 290
b Khu vực tái định cư thuộc khu Lâm viên cũ – xã Tân Lập
Khu vực tái định cư thuộc vị trí Công ty Lâm viên (cũ) có các lô đất tái định cư nằm dọc với đường QL24 600
Khu vực tái định cư thuộc vị trí Công ty Lâm viên (cũ) có các lô đất tái định cư nằm ở những vị trí còn lại. 320
B Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 26
Đ Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 50
E Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn:
1 Trục đường QL 24: Từ khu vực tái định cư Công ty Lâm Viên (cũ) đến cầu Kon Rẫy và từ cầu Kon Rẫy đến cây xăng Doanh nghiệp Thảo Nguyên 18
2 Các xã: Tân Lập, Đắk Ruồng, Đăk Tờ Re 15
3 Các xã: Đắk Tờ Lung, Đắk PNe, Đắk Kôi 10
G Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí liền kề trước đó (vị trí đất mặt tiền của tất cả các loại đường).

VIII. HUYỆN KON PLÔNG

ĐVT: 1000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1 Xã Măng Cành
Đất khu dân cư dọc tỉnh lộ 676 từ cầu Kon Năng đến UBND xã Măng Cành. 135
Đất khu dân cư dọc tỉnh lộ 676 từ UBND xã đến ranh giới xã Đăk Tăng 100
Đất mặt tiền đường đoạn từ làng Tu Rằng 2 đến ngã ba Phong Lan 65
Đất mặt tiền đường đoạn từ TL 676 đến thôn Kon Du 50
Đất khu dân cư khác 30
2 Xã Hiếu
Đất khu dân cư dọc QL 24 95
Đường Trường Sơn Đông: Từ ranh giới huyện Kbang (tỉnh Gia Lai) đến ranh giới xã Ngọc Tem (huyện Kon Plông) 70
Đất khu dân cư khác 30
3 Xã Pờ Ê
Đất khu dân cư dọc QL 24 95
Đất trong phạm vi quy hoạch trung tâm cụm xã 40
Đất khu dân cư khác 30
Đất khu dân cư QL24 đoạn từ UBND xã Pờ Ê đi về hai hướng cách UBND xã 1 km. 110
4 Xã Ngọc Tem
Đất khu dân cư dọc đường Trường Sơn Đông đến trung tâm xã (từ thôn Măng Ri đến Trường THCS xã Ngọc Tem) 70
Đất khu dân cư khác 25
5 Xã Đăk Ring
Đất khu dân cư dọc TL 676 90
Đất khu dân cư khác 25
Đất khu dân cư đoạn từ làng Nước Chè thôn Vác Y Nhông đến làng nước Púk thôn Kla (theo đường tránh ngập lòng hồ thủy điện Đăk Đrinh) 23
6 Xã Đăk Nên
Đất khu dân cư tuyến đường từ ranh giới xã Đăk Ring đến trung tâm xã 90
Đất khu dân cư dọc tuyến đường đoạn từ trung tâm xã đến hết thôn Tu Thôn 25
Đất trong phạm vi quy hoạch trung tâm cụm xã 40
Đất khu dân cư khác 25
7 Xã Măng Bút
Đất khu dân cư dọc đường vào trung tâm xã 50
Đất trong phạm vi quy hoạch trung tâm cụm xã 30
Đất khu dân cư khác 25
8 Xã Đăk Tăng
Đất khu dân cư dọc TL 676 90
Đường đi xã Măng Bút (Từ TL 676 đến ranh giới xã Măng Bút) 50
Đất khu dân cư khác 25
Đất trong phạm vi quy hoạch trung tâm cụm xã 40
B Bảng giá đất quy hoạch các khu du lịch
Đất quy hoạch khu hồ Toong Đam 55
Đất quy hoạch khu hồ Toong Zơ Ri 55
Đất quy hoạch hồ trung tâm 85
Đất quy hoạch hồ, thác Đăk Ke 85
Đất quy hoạch thác Pa Sỹ 55
Đất quy hoạch các khu du lịch khác 40
C Bảng giá đất quy hoạch khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Măng Đen 130
D Bảng giá đất khu quy hoạch rau hoa xứ lạnh 60
Đ Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
E Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
G Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 20
H Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 40
I Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn:
Các xã: Hiếu, Măng Cành, Pờ Ê 13
Các xã: Ngọc Tem, Đăk Ring, Đăk Nên, Măng Bút, Đăk Tăng 11
K Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí liền kề trước đó (vị trí đất mặt tiền của tất cả các loại đường)
  1. HUYỆN TU MƠ RÔNG

ĐVT: 1000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1 Xã Đăk Hà
a Dọc theo Quốc lộ 40B:
Từ giáp ranh giới huyện Đăk Tô đến Phòng Giáo dục & Đào tạo 55
Từ Phòng Giáo dục & Đào tạo đến ngã ba Trường THCS 68
Từ Trường THCS đến cầu Đăk Tíu 220
Từ cầu Đăk Tíu đến cầu Đăk Xiêng 250
Từ cầu Đăk Xiêng đến cầu Ngọc Leang 135
Từ cầu Ngọc Leang đến giáp ranh xã Tu Mơ Rông 40
Các vị trí còn lại của khu vực xã Đăk Hà 30
b Các tuyến đường mới khu trung tâm hành chính huyện
Từ Trường THCS Đăk Hà đến ngã tư Đăk PTrang, TyTu 68
Từ ngã tư Đăk PTrang, TyTu đi hết làng Kon Tun 95
Các vị trí còn lại trong khu QH trung tâm 68
Tuyến đường nối 03 trụ sở làm việc HĐND-UBND; Huyện ủy; UBMTTQVN huyện (tuyến đường trong khu trung tâm hành chính) 95
c Các khu vực còn lại 30
2 Xã Tu Mơ Rông
a Dọc theo quốc lộ 40B
Đoạn từ giáp xã Đăk Hà đến thôn Long Leo 55
Đoạn từ thôn Long Leo đến giáp xã Tê Xăng 50
b Các tuyến đường nội bộ trung tâm cụm xã 35
c Các khu vực còn lại 30
3 Xã Đăk Tờ Kan
a Dọc theo tỉnh lộ 678
Từ cầu Đăk Tờ Kan đến cầu Bê tông thôn Đăk Prông 55
Từ cầu Bê tông thôn Đăk Prông đến giáp xã Đăk Rơ Ông 45
b Các khu vực còn lại 30
4 Xã Đăk Rơ Ông
a Dọc theo tỉnh lộ 678
Từ giáp xã Đăk Tờ Kan đến Kon Hia 1 40
Từ Kon Hia 1 đến đèo Văn Loan 33
b Các khu vực còn lại 25
5 Xã Đăk Sao
a Dọc theo tỉnh lộ 678
Từ giáp xã Đăk Rơ Ông – Hết làng Kạch nhỏ 25
Từ làng Kạch nhỏ – Hết làng Kạch lớn 2 40
Từ làng Kạch lớn 2 – Giáp ranh xã Đăk Na 25
Dọc theo đường nội bộ trung tâm cụm xã 30
Từ tỉnh lộ 678 – thôn Kon Cung 20
b Các khu vực còn lại 20
6 Xã Đăk Na
Dọc tỉnh lộ 678 và trục đường chính 25
Các khu vực còn lại 20
7 Xã Tê Xăng
Từ ranh giới giáp xã Tu Mơ Rông đến giáp cầu Đăk Psi 25
Từ cầu Đăk Psi đến Trường tiểu học thôn Đăk Viên 30
Từ Trường tiểu học thôn Đăk Viên đến ranh giới xã Măng Ri 25
Dọc theo đường nội bộ trung tâm cụm xã 40
Đường liên thôn về làng Tân Ba (cũ) 25
Đường trục thôn khu tái định cư thôn Tân Ba 25
Đường nội thôn Đăk Viên 25
Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Viên 25
Đường trục chính nội đồng thôn Đăk Viên 22
Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Viên 25
Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Sông 22
Đường đi khu sản xuất Tê Ưu thôn Đăk Sông 22
Đường nội thôn Tu Thó 25
Đường từ cầu treo đi khu sản xuất thôn Tu Thó 25
Các khu vực còn lại 20
8 Xã Măng Ri
a Dọc tỉnh lộ 672
Từ ngã ba thôn Đăk Dơn – Hết đất xã Măng Ri 30
b Dọc tỉnh lộ 672
Từ giáp đất xã Tê Xăng – Hết thôn Đăk Dơn 30
c Các khu vực còn lại 20
9 Xã Văn Xuôi
a Dọc theo trục đường chính
Đoạn từ cầu Đăk PSi – Hết đất thôn Đăk Văn 2 24
Đoạn từ hết đất thôn Đăk Văn 2 – Hết thôn Ba Khen 27
Đoạn từ hết thôn Ba Khen – giáp xã Ngọc Yêu 24
b Các khu vực còn lại 20
10 Xã Ngọc Yêu
a Dọc theo trục đường chính
Từ giáp ranh giới xã Văn Xuôi đến trường THCS Ngọc Yêu 25
Từ trường THCS Ngọc Yêu đến hết đất trường mầm non Ngọc Yêu 27
Từ hết đất trường mầm non Ngọc Yêu đến hết đất thôn Long Láy 1 25
b Đường Ngọc Hoàng – Măng Bút
Từ ngã ba UBND xã Ngọc Yêu đến ngã ba thôn Ba Tu 2 (Sân bóng thôn Ba Tu 2) 25
c Các khu vực còn lại 20
11 Xã Ngọc Lây
Từ cầu Ngọc Lây Quốc lộ 40B đến ngã ba Đăk PRế, Kô Xia 2 40
Từ ngã ba thôn Đăk PRế, Kô Xia 2 đến hết UBND xã Ngọc Lây 45
Từ hết UBND xã Ngọc Lây đến hết ranh giới xã Ngọc Lây 40
Các khu vực còn lại 20
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn có cùng vị trí sử dụng đất
C Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn có cùng vị trí sử dụng đất
D Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn 25
Đ Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 45
E Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn 13
G Chiều sâu lô đất được tính bằng 50m, trên 50m được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí liền kề trước đó (vị trí đất mặt tiền của tất cả các loại đường)
  1. HUYỆN IA H’DRAI

ĐVT: 1000 đồng/m2

Giá đấtGiá đấtVT2VT3Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại nông thôn30  Quy định về phân loại vị trí đất:Quy định về phân loại vị trí đất:Quy định về phân loại vị trí đất:Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường.Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3 m trở lên.Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3 m trở lên.Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3 m trở lên.Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3 m trở lên.Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3 m trở xuống.Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3 m trở xuống.Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3 m trở xuống.Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có chiều rộng từ 3 m trở xuống.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m áp dụng mức giá ở vị trí thấp hơn liền kề; các đường, đoạn đường không quy định vị trí 2 trở đi thì áp dụng giá đất tại vị trí 1 cho toàn bộ lô đất.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m áp dụng mức giá ở vị trí thấp hơn liền kề; các đường, đoạn đường không quy định vị trí 2 trở đi thì áp dụng giá đất tại vị trí 1 cho toàn bộ lô đất.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m áp dụng mức giá ở vị trí thấp hơn liền kề; các đường, đoạn đường không quy định vị trí 2 trở đi thì áp dụng giá đất tại vị trí 1 cho toàn bộ lô đất.Chiều sâu của mỗi vị trí lô đất được tính bằng 50m, trên 50m áp dụng mức giá ở vị trí thấp hơn liền kề; các đường, đoạn đường không quy định vị trí 2 trở đi thì áp dụng giá đất tại vị trí 1 cho toàn bộ lô đất.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường chính thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường chính thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường chính thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường chính thì giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ vị trí lô đất.

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
VT1
A GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Xã Ia Dom:
1 Ven Quốc lộ 14C thuộc xã Ia Dom
1.1 Từ cầu Ia Tri (Km 59 + 411) đến cầu Suối cọp (Km 75 + 017) 115 80 60
1.2 Từ cầu Suối cọp (Km 75 + 017) đến hết khu Quy hoạch trung tâm hành chính xã Ia Dom
Từ cầu Suối cọp (Km 75 + 017) đến cầu Km 78+010 QL 14C 120 80 60
Từ cầu Km 78+010 đến ngã ba đường vào đập nước xã Ia Dom (Km78 + 630) 125 85 65
Từ ngã ba đường vào đập nước xã Ia Dom (Km78 + 630) đến Km 79+070 QL 14C 135 90 70
1.3 Từ Km 79+070 QL 14C đến cầu Suối cát (Km 80 + 843) 130 90 70
1.4 Từ cầu Suối cát (Km 80 + 843) đến cầu 3 cây (Km 83 + 701) 140 100 80
2 Khu quy hoạch trung tâm hành chính xã 110 80 60
3 Quy hoạch các điểm dân cư 70 50 40
4 Đường liên thôn 50 40 30
5 Đất ở còn lại 30
II Xã Ia Đal
1 Dọc tỉnh lộ 675 A 110 80 60
2 Đường chính các điểm khu dân cư:
2.1 Đoạn từ cầu Sa Thầy đến hết Điểm dân cư công nhân số 1 Công ty cổ phần cao su Sa Thầy 70 50 40
2.2 Điểm dân cư công nhân số 1 Công ty cổ phần cao su Sa Thầy đến ngã tư Đồn Biên phòng 711 50 40 30
2.3 Đoạn từ đồn Biên phòng 711 đến cầu tràn (thôn 4) 40 30 20
2.4 Đoạn từ đồn Biên phòng 711 đến hết điểm dân cư mới Nông trường Bãi Lau 40 30 20
2.5 Đoạn từ cầu Drai đến ngã 3 thôn 7 50 40 30
2.6 Từ ngã 3 thôn 7 đến Điểm dân cư 23 (Hồ Le) 45 30 20
2.7 Từ ngã 3 thôn 7 đến đường tuần tra biên giới qua điểm dân cư 20 45 30 20
3 Trung tâm xã Ia Đal 110 80 60
4 Đường liên thôn 50 35 25
5 Quy hoạch các điểm dân cư 70 50 40
Đất ở còn lại 30
III Xã Ia Tơi:
1 QL 14C từ cầu Sê San 4 đến ngã ba QL14C – Sê San 3
1.1 Từ cầu Sê San 4 đến Km 103 Quốc lộ 14C 180 130 100
1.2 Từ Km 103 đến Km 101+017 Quốc lộ 14C 190 130 100
1.3 Từ Km 101+ 017 Quốc lộ 14C đến ngã ba Quốc lộ 14C-Sê San3. 200 140 110
2 Từ ngã ba QL 14C – Sê San 3 đến Cầu Km 90 + 700
2.1 Từ ngã ba QL 14C đến Km 95 + 020 150 110 90
2.2 Từ Km 95 + 020 đến đường lên Trạm y tế xã Ia Tơi 180 125 100
2.3 Từ đường lên Trạm y tế xã Ia Tơi đến Cầu Km 90 + 700 160 110 90
3 Từ Cầu Km 90 + 700 đi cầu 3 cây (giáp xã Ia Dom)
3.1 Từ Cầu Km 90 + 700 đến cầu Công an (Km 88 + 350) 300 210 170
3.2 Từ cầu Công an (Km 88 + 350) đến cầu Suối đá (Km 86 + 00) 400 280 220
3.3 Từ cầu Suối đá (Km 86 + 00) đến cầu 3 cây (Km 83 + 701) 350 250 200
4 Ngã 3 Sê San 3 đến cống làng chài 160 110 90
5 Đường liên thôn 50 40 30
6 Khu quy hoạch các điểm dân cư 70 50 40
7 Các đường trong khu trung tâm chính trị – hành chính huyện
ĐĐT 02 300
ĐĐT 03 250
ĐĐT 04 200
ĐĐT 05 200
ĐĐT 06 180
ĐĐT 07 270
ĐĐT 08 270
ĐĐT 09 150
ĐĐT 10 150
ĐĐT 11 150
ĐĐT 12 150
ĐĐT 13 180
ĐĐT 15 150
ĐĐT 16 150
ĐĐT 17 180
ĐĐT 18 150
ĐĐT 19 200
ĐĐT 25 300
ĐĐT 26 300
ĐĐT 27 350
ĐĐT 28 300
ĐĐT 29 300
ĐĐT 30 300
ĐĐT 32 200
ĐĐT 33 200
ĐĐT 35 180
ĐĐT 36 200
ĐĐT 37 180
ĐĐT 38 180
Từ điểm cuối đường ĐĐT 02 (Km 1 + 850) đến Cầu Drai (Km 2 + 450) 200
Các đường còn lại trong khu trung tâm chính trị – hành chính huyện 140
8 Đất ở còn lại 30
B Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí sử dụng đất.
C
D
Đ Giá cho thuê mặt nước áp dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản 40
E Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn 20
G Quy định về phân loại vị trí đất:
1
2
3
4
5

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA

(Kèm theo Quyết định số    /2019/QĐ-UBND ngày    /12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1000 đồng/m2

THÀNH PHỐ KON TUMTại các phường:Tại các phường:Đất trồng lúa nước 2 vụ39Tại các xã:Đất trồng lúa nước 2 vụ38HUYỆN ĐĂK HÀTại thị trấnTại thị trấnĐất ruộng lúa 2 vụ30Tại các xãĐất ruộng lúa 2 vụ29HUYỆN ĐĂK TÔTại thị trấnTại thị trấnĐất ruộng lúa 2 vụ27Tại các xãĐất ruộng lúa 2 vụ26HUYỆN NGỌC HỒITại thị trấn Plei KầnTại thị trấn Plei KầnĐất ruộng lúa 2 vụ24Tại các xãĐất ruộng lúa 2 vụ23HUYỆN ĐĂK GLEITại thị trấnTại thị trấnĐất trồng lúa 2 vụ20Tại các xãĐất trồng lúa 2 vụ19HUYỆN SA THẦYTại thị trấnTại thị trấnĐất trồng lúa 2 vụ24Tại các xãĐất trồng lúa 2 vụ23HUYỆN KON RẪYTại thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đắk Ruồng, xã Đăk Tờ ReTại thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đắk Ruồng, xã Đăk Tờ ReĐất ruộng lúa 2 vụ26Tại các xã còn lạiĐất ruộng lúa 2 vụ25HUYỆN KON PLÔNGTại thị trấn Măng Đen và các xã Hiếu, Măng Cành, Pờ ÊTại thị trấn Măng Đen và các xã Hiếu, Măng Cành, Pờ ÊĐất trồng lúa nước 2 vụ18Tại các xã còn lạiĐất trồng lúa nước 2 vụ17HUYỆN TU MƠ RÔNGTại các xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk NaTại các xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk NaĐất ruộng lúa 2 vụ15Tại các xã còn lạiĐất ruộng lúa 2 vụ14HUYỆN IA H’DRAIĐất ruộng lúa 2 vụ toàn bộ các xã23

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
I THÀNH PHỐ KON TUM
1
a
b Đất trồng lúa nước 1 vụ 28
2 Tại các xã:
a
b Đất trồng lúa nước 1 vụ 26
II HUYỆN ĐĂK HÀ
1
a
b Đất ruộng còn lại 21
2 Tại các xã
a
b Đất ruộng còn lại 20
III HUYỆN ĐĂK TÔ
1
a
b Đất ruộng còn lại 19
2 Tại các xã
a
b Đất ruộng còn lại 18
IV HUYỆN NGỌC HỒI
1
a
b Đất ruộng còn lại 16
2 Tại các xã
a
b Đất ruộng còn lại 15
V HUYỆN ĐĂK GLEI
1
a
b Đất ruộng còn lại 14
2 Tại các xã
a
b Đất ruộng còn lại 13
VI HUYỆN SA THẦY
1
a
b Đất trồng lúa còn lại 16
2 Tại các xã
a
b Đất trồng lúa còn lại 15
VII HUYỆN KON RẪY
1
a
b Đất ruộng còn lại 18
2 Tại các xã còn lại
a
b Đất ruộng còn lại 16
VIII HUYỆN KON PLÔNG
1
a
b Đất trồng lúa nước 1 vụ 13
2 Tại các xã còn lại
a
b Đất trồng lúa nước 1 vụ 12
IX HUYỆN TU MƠ RÔNG
1
a
b Đất ruộng còn lại 10
2 Tại các xã còn lại
a
b Đất ruộng còn lại 9
X HUYỆN IA H’DRAI
1
2 Đất ruộng còn lại toàn bộ các xã 15

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

(Kèm theo Quyết định số……./2019/QĐ-UBND ngày    /12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1000 đồng/m2

THÀNH PHỐ KON TUMTại các phường25HUYỆN ĐĂK HÀTại thị trấn12HUYỆN ĐĂK TÔTại thị trấn Đăk Tô, xã Tân Cảnh, xã Diên Bình10HUYỆN NGỌC HỒITại thị trấn11HUYỆN ĐĂK GLEITại thị trấn7HUYỆN SA THẦYTại thị trấn7HUYỆN KON RẪYTại thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đắk Ruồng, xã Đăk Tờ Re8HUYỆN KON PLÔNGTại thị trấn Măng Đen và các xã Hiếu, Măng Cành, Pờ Ê7HUYỆN TU MƠ RÔNGTại xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na6HUYỆN IA H’DRAIToàn bộ các xã6

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
I THÀNH PHỐ KON TUM
1
2 Tại các xã 24
II HUYỆN ĐĂK HÀ
1
2 Tại các xã 11
III HUYỆN ĐĂK TÔ
1
2 Xã Pô Kô, xã Kon Đào 9
3 Xã Ngọc Tụ, xã Đăk Trăm 8
4 Xã Đăk Rơ Nga, xã Văn Lem 7
IV HUYỆN NGỌC HỒI
1
2 Tại các xã 10
V HUYỆN ĐĂK GLEI
1
2 Tại các xã 6
VI HUYỆN SA THẦY
1
2 Tại các xã 6
VII HUYỆN KON RẪY
1
2 Các xã còn lại 7
VIII HUYỆN KON PLÔNG
1
2 Các xã còn lại 6
IX HUYỆN TU MƠ RÔNG
1
2 Các xã còn lại 5
X HUYỆN IA H’DRAI
1

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

(Kèm theo Quyết định số……./2019/QĐ-UBND ngày    /12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1000 đồng/m2

THÀNH PHỐ KON TUMTại các phường20HUYỆN ĐĂK HÀTại thị trấn10HUYỆN ĐĂK TÔTại thị trấn Đăk Tô, xã Tân Cảnh, xã Diên Bình10HUYỆN NGỌC HỒITại thị trấn10HUYỆN ĐĂK GLEITại thị trấn7HUYỆN SA THẦYTại thị trấn7HUYỆN KON RẪYTại thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đắk Ruồng, xã Đăk Tờ Re8HUYỆN KON PLÔNGTại thị trấn Măng Đen và các xã Hiếu, Măng Cành, Pờ Ê7HUYỆN IA H’DRAIToàn bộ các xã6

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
I THÀNH PHỐ KON TUM
1
2 Tại các xã 18
II HUYỆN ĐĂK HÀ
1
2 Tại các xã 9
III HUYỆN ĐĂK TÔ
1
2 Xã Pô Kô, xã Kon Đào 9
3 Xã Ngọc Tụ, xã Đăk Trăm 8
4 Xã Đăk Rơ Nga, xã Văn Lem 7
IV HUYỆN NGỌC HỒI
1
2 Tại các xã 9
V HUYỆN ĐĂK GLEI
1
2 Tại các xã 6
VI HUYỆN SA THẦY
1
2 Tại các xã 6
VII HUYỆN KON RẪY
1
2 Các xã còn lại 7
VIII HUYỆN KON PLÔNG
1
2 Các xã còn lại 6
IX HUYỆN TU MƠ RÔNG
1 Tại xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na 5,5
2 Các xã còn lại 5,0
X HUYỆN IA H’DRAI
1

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

(Kèm theo Quyết định số……./2019/QĐ-UBND ngày    /12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1000 đồng/m2

THÀNH PHỐ KON TUMToàn bộ các xã, phường9,0HUYỆN ĐĂK HÀTại thị trấn6,5HUYỆN ĐĂK TÔTại thị trấn Đăk Tô, xã Diên Bình, Tân Cảnh5,0HUYỆN NGỌC HỒITại thị trấn5,0HUYỆN ĐĂK GLEITại thị trấn4,0HUYỆN SA THẦYTại thị trấn5,0HUYỆN KON RẪYTại thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đắk Ruồng, xã Đăk Tờ Re5,5HUYỆN KON PLÔNGTại thị trấn Măng Đen và các xã Hiếu, Măng Cành, Pờ Ê3,0HUYỆN IA H’DRAIToàn bộ các xã4,5

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
I THÀNH PHỐ KON TUM
1
II HUYỆN ĐĂK HÀ
1
2 Tại các xã 5,0
III HUYỆN ĐĂK TÔ
1
2 Tại xã Kon Đào, xã Pô Kô 3,5
3 Tại xã Ngọc Tụ, Đăk Trăm 2,5
4 Tại xã Văn Lem, Đăk Rơ Nga 2,0
IV HUYỆN NGỌC HỒI
1
2 Tại các xã 4,5
V HUYỆN ĐĂK GLEI
1
2 Tại các xã 3,0
VI HUYỆN SA THẦY
1
2 Tại các xã 4,5
VII HUYỆN KON RẪY
1
2 Các xã còn lại 5,0
VIII HUYỆN KON PLÔNG
1
2 Các xã còn lại 2,5
IX HUYỆN TU MƠ RÔNG
1 Tại các xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na 2,8
2 Các xã còn lại 2,5
X HUYỆN IA H’DRAI
1

BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

(Kèm theo Quyết định số……./2019/QĐ-UBND ngày    /12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: 1000 đồng/m2

THÀNH PHỐ KON TUMTại các phường31,5HUYỆN ĐĂK HÀTại thị trấn16HUYỆN ĐĂK TÔTại thị trấn17HUYỆN NGỌC HỒITại thị trấn16HUYỆN ĐĂK GLEITại thị trấn8HUYỆN SA THẦYTại thị trấn10HUYỆN KON RẪYTại thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đắk Ruồng, xã Đăk Tờ Re15HUYỆN KON PLÔNGTại thị trấn Măng Đen và các xã Hiếu, Măng Cành, Đăk Tăng12HUYỆN IA H’DRAIToàn bộ các xã8

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
I THÀNH PHỐ KON TUM
1
2 Tại các xã 22
II HUYỆN ĐĂK HÀ
1
2 Tại các xã 14
III HUYỆN ĐĂK TÔ
1
2 Tại các xã 15
IV HUYỆN NGỌC HỒI
1
2 Tại các xã 14
V HUYỆN ĐĂK GLEI
1
2 Tại các xã 5
VI HUYỆN SA THẦY
1
2 Tại các xã 8
VII HUYỆN KON RẪY
1
2 Các xã còn lại 13
VIII HUYỆN KON PLÔNG
1
2 Các xã còn lại 10
IX HUYỆN TU MƠ RÔNG
1 Tại xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na 4,5
2 Các xã còn lại 4,0
X HUYỆN IA H’DRAI
1

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

  • Công ty TNHH Luật Hoàng Nguyễn
  • Hotline: 09464 99998
  • Zalo: 09464 99998
  • Email: info@luathoangnguyen.vn
  • Trụ sở: Số 52 Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, Hà Nội