Đất đai là một loại tài sản đặc biệt và có bản chất pháp lý phức tạp. Theo pháp luật hiện hành của Việt Nam hiện nay, đất đai thuộc sở hữu của toàn dân. Chính phủ là đại diện có thẩm quyền của nhân dân (chủ sở hữu đất đai ) và sẽ tiến hành quản lý đất đai thay mặt cho chủ sở hữu. Chính phủ sẽ cấp quyền sử dụng đất cho người sử dụng mảnh đất đó theo quy định của Luật Đất đai hiện hành. Do đó, bản thân việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không chỉ đơn thuần là việc thực hiện hợp đồng mua bán tài sản. Bài viết này sẽ làm rõ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
Mục lục
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được định nghĩa theo Luật Đất đai như sau: ” Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sở hữu đất đai từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng hoặc cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất”
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản pháp lý dựa trên quyền và lợi ích của đôi bên và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất do các bên liên quan thực hiện và được đăng ký tại Ủy ban nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bên nhận chuyển nhượng sẽ có quyền khai thác đất và được hưởng lợi ích từ mảnh đất đó; đồng thời phải trả cho bên chuyển nhượng một khoản tiền theo hợp đồng đã ký kết trước đó
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải góp phần giảm thiểu các thủ tục hành chính không cần thiết như phê duyệt, thu hồi, giao đất,… mà vẫn đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp cho bên nhận.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều kiện để có thể chuyển nhượng
Người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây
- Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đất đối với mảnh đất đó, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai
- Không có tranh chấp nào về vùng đất đó
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên
Như vậy, trường hợp người sử dụng đất đã đáp ứng đủ điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì chưa được viết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho đến khi có Giấy chứng nhận đó trong tay.
Điều kiện để có thể chuyển nhượng đất
Có thể bạn quan tâm:
Thủ tục và hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm những gì?
Bước 1: Thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền và công chứng hợp đồng đó. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm: giấy tờ chứng nhận tư cách pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân đã kết hôn thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trường hợp đã có gia đình thì phải có giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính
Hồ sơ xin sửa đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng và sở hữu đất khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản có chứa chữ ký của bên chuyển nhượng)
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản có chữ ký của người chuyển nhượng)
- Hợp đồng để chuyển nhượng có công chứng (01 bản chính)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
- Sổ hộ khẩu của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đối với cá nhân, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với tổ chức (01 bản sao có công chứng)
- Trong trường hợp tặng hoặc cho, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người tặng và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân
- Thời gian nộp thuế: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thông báo nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào ngân sách nhà nước
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi chủ sở hữu quyền sở hữu đất
Hồ sơ bao gồm :
- Đơn xin sửa đổi (do bên chuyển đổi ký); Trường hợp trong hợp đồng có ghi rõ bên nhận chuyển nhượng là bên thực hiện thủ tục hành chính thì bên nhận chuyển nhượng có thể ký thay mặt cho bên chuyển nhượng đất
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; hoặc thỏa thuận phân chia tài sản; văn bản khai báo thừa kế
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ bản gốc), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản gốc)
- Biên lai nộp thuế (bản gốc)
- Bản sao có công chứng CMND/CCCD và Sổ hộ khẩu của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đối với cá nhân, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với tổ chức
Bước 4: Nộp lệ phí hành chính và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục và hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm những gì?
Trên đây là tổng quan về thủ tục, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà Luật Hoàng Nguyễn chia sẻ với các bạn. Nếu bạn có bất kì khó khăn nào liên quan đến lĩnh vực pháp lý, vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua website Luật Hoàng Nguyễn hoặc số hotline 09464 99998 để được hỗ trợ nhanh nhất!
Xem thêm:
Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ
- Công ty TNHH Luật Hoàng Nguyễn
- Hotline: 09464 99998
- Zalo: 09464 99998
- Email: info@luathoangnguyen.vn
- Trụ sở: Số 52 Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, Hà Nội