DỊCH VỤ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

DỊCH VỤ XIN CẤP SỔ ĐỎ TRÊN TOÀN QUỐC

DỊCH VỤ XIN CẤP SỔ HỒNG TRÊN TOÀN QUỐC

DỊCH VỤ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN TOÀN QUỐC

NHANH CHÓNG – ĐÚNG HẸN – CHUYÊN ĐẢM NHẬN HỒ SƠ KHÓ – LÀM NHANH

CAM KẾT GIÁ RẺ NHẤT – KHÔNG CHI PHÍ PHÁT SINH – MIỄN PHÍ GIAO NHẬN HỒ SƠ TẬN NHÀ

Sổ đỏ | Sổ hồng là thuật ngữ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của công dân. Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận có bìa màu hồng hay còn gọi là Sổ hồng).

Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói

Việc sử dụng đất mà không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm hạn chế rất nhiều quyền của người sử dụng đất như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp,….và tiềm ẩn những rủi ro pháp lý khôn lường. Tuy nhiên, hiện nay có rất nhiều cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất vì một số lý do nào đó mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu phải tiếp xúc với cơ quan nhà nước và mất khá nhiều thời gian nên nhiều người không có thời gian hoăc tâm lý “ngại” đi thực hiện thủ tục hành chính để cấp sổ đỏ lần đầu cho nhà, đất mà mình đang sử dụng. Hiểu được tất cả những điều trên, Luật Hoàng Nguyễn hỗ trợ khách hàng trên cả nước, đại diện khách hàng đi làm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Với đội ngũ chuyên viên có tinh thần trách nhiệm cao cùng kinh nghiệm nhiều năm cung cấp dịch vụ sổ đỏ cho hàng nghìn khách hàng trên cả nước. Chúng tôi tự tin là đơn vị đi đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ sổ đỏ với phương châm: uy tín – hiệu quả – tiết kiệm. Để tham khảo và sử dụng dịch vụ xin cấp sổ đỏ của chúng tôi, khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật Hoàng Nguyễn qua Hotline 0946499998.

Xin Cap So Do Lan Dau

Các dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Luật Hoàng Nguyễn:

  • Làm sổ đỏ lần đầu đất thổ cư
  • Làm sổ đỏ lần đầu đất tái định cư
  • Làm sổ đỏ lần đầu đầu đất phân lô, đất dự án
  • Làm sổ đỏ lần đầu đất ao, vườn, đất nông nghiệp
  • Làm sổ đỏ lần đầu nhà chung cư, nhà dự án, nhà tái định cư
Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói tại Luật Hoàng Nguyễn:
  • Hỗ trợ thủ tục làm sổ đỏ từ A-Z  (Đến tận nơi ký hồ sơ công chứng, nhận ủy quyền nộp hồ sơ, đại diện làm thủ tục tại Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế..)
  • Luật Hoàng Nguyễn trực tiếp tư vấn các thủ tục liên quan đến việc xin cấp sổ đỏ lần đầu;
  • Luật Hoàng Nguyễn trực tiếp đo đạc lại hiện trạng đất, thẩm định điều kiện xin cấp sổ đỏ lần đầu;
  • Luật Hoàng Nguyễn đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ xin cấp sổ tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Luật Hoàng Nguyễn đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ kê khai thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước;
  • Luật Hoàng Nguyễn đại diện khách hàng nhận sổ đỏ từ phòng đăng ký đất đai và bàn giao sổ đỏ cho khách hàng;
  • Luật Hoàng Nguyễn cam kết không phát sinh thêm chi phí dù chỉ 1đ, hoàn lại toàn bộ chi phí nếu không xin cấp được sổ.

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu

Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất:

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ của hộ gia đình, cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ sau:

1. Đơn đăng ký cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

2. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP gồm:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ…(hướng tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).
  • Các loại giấy tờ theo quy định trên mà đứng tên người khác (có kèm theo giấy chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký).
  • Bản án hoặc quyết định của Tòa án về quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân…
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất của Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân từ trước ngày 15/10/1993 mà đến ngày 01/7/2014 chưa được cấp Sổ đỏ.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP):
  • Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
  • Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg, gồm: Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có Biên bản xét duyệt, bản tổng hợp…Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất; Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở; Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.
3. Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:
  • Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở;
  • Giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính:
  • Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…;
  • Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
5. Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, sổ hộ khẩu

Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất:

Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Xác nhận của UBND cấp xã, phường về sử dụng đất ổn định, lâu dài;
  • Xác nhận của UBND cấp xã, phường về việc không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…

Thủ tục làm sổ đỏ cho đất thổ cư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu);
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu (bản chứng thực);
  • Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;
  • Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận QSD đất;
  • Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;
  • Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất;
  • Biên bản kết thúc công khai;
  • Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho các trường hợp đủ điều kiện;

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
  • UBND xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
  • Sau khi thẩm tra, UBND xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến UBND Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất).

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
  • Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Trình UBND Quận/Huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận sổ đỏ. giấy chứng nhận.

  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
  • Các loại thuế, lệ phí phải nộp: Theo quy định pháp luật tại địa phương và theo từng hồ sơ.

Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư

Chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư gồm các loại chi phí sau:

Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích)
Để biết cụ thể lệ phí trước bạ người dân phải biết giá đất tại bảng giá đất và diện tích của thửa đất đề nghị cấp sổ đỏ, cụ thể:

  • Tra cứu giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.
  • Đo diện tích thực tế mà người sử dụng đất đề nghị cấp sổ đỏ.

Lệ phí cấp sổ đỏ: Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định).

  • Lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.

Tiền sử dụng đất: Đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ. Hiện nay, tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ gồm hai trường hợp:

Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất.

Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định: hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15.10.1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15.10.1993.
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15.10.1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15.10.1993.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15.10.1993 theo quy định của Chính phủ.

Khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ (theo quy định tại Khoản 1) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì sẽ được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất với điều kiện:

  • Phải có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan kèm theo như: Giấy tờ, hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế, chuyển đổi quyền sử dụng đất
  • Đến trước ngày 01.7.2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thửa đất không có tranh chấp.

Khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01.7.2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất thì sẽ được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu:

  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Được UBND cấp xã (phường, thị trấn) nơi có đất, xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Mặc dù là đất giao không đúng thẩm quyền, nhưng sử dụng đất có nhà ở ổn định, khi được cấp Giấy chứng nhận thì không thu tiền sử dụng đất đối với 02 trường hợp:

  • Sử dụng đất có nhà ở từ trước ngày 15.10.1993 và có giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất.
  • Sử dụng đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15.10.1993 đến trước ngày 01.7.2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, giấy tờ đó nộp theo đúng mức thu quy định của luật đất đai năm 1993.

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

  • Công ty TNHH Luật Hoàng Nguyễn
  • Hotline: 09464 99998
  • Zalo: 09464 99998
  • Email: info@luathoangnguyen.vn
  • Trụ sở: Số 52 Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, Hà Nội