Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ quan trọng liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất. Trong một số trường hợp, cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cùng Luật Hoàng Nguyễn tìm hiểu rõ hơn về các trường hợp này.
Mục lục
- 1 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
- 2 Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- 3 Những lưu ý khi thực hiện giao dịch bảo đảm quyền sử dụng đất
- 3.1 Xác định thật rõ thông tin của phía chuyển nhượng
- 3.2 Xác minh thửa đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay chưa
- 3.3 Xác minh thửa đất có nằm trong diện quy hoạch hay không
- 3.4 Có hợp đồng đặt cọc rõ ràng khi chuyển nhượng
- 3.5 Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng văn bản có công chứng
- 3.6 Những cách tìm hiểu thông tin về thửa đất chính xác
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Theo quy định được nêu rõ trong khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng được nêu rõ là chứng thư của nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ quan trọng để xác định chủ sở hữu của đất, nhà ở hay tài sản gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ công nhận quyền sở hữu đất, nhà ở và tài sản gắn liền đất do nhà nước cấp
Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Một số trường hợp cụ thể mà cá nhân, hộ gia đình bị nhà nước yêu cầu thu hồi giấy chứng nhận sử dụng đất đã được nêu rõ trong khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai 2013:
- Nhà nước có quyền thu hồi toàn bộ diện tích đất được cấp trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký cập nhật biến động đất đai thì phải được cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng diện tích, không đủ điều kiện cấp chứng nhận, sử dụng đất không đúng mục đích,… Trong trường hợp người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển quyền sở hữu theo đúng quy định pháp luật thì sẽ không thu hồi sổ đỏ.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 106 Luật Đất đai 2013, việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong những trường hợp trên được quyết định sau khi có kết luận của cơ quan chức năng. Văn bản thu hồi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký nêu rõ quyết định giải quyết cụ thể.
Có nhiều trường hợp nhà nước được quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Có thể bạn quan tâm:
Những lưu ý khi thực hiện giao dịch bảo đảm quyền sử dụng đất
Khi thực hiện những giao dịch có liên quan đến quyền sử dụng đất, bạn cần nắm ngay một số lưu ý quan trọng dưới đây để hạn chế bị thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Xác định thật rõ thông tin của phía chuyển nhượng
Trước khi thực hiện chuyển nhượng cần xác định kỹ thửa đất là tài chung của vợ chồng hay của nhiều người. Trong trường hợp, đất là tài sản chung của vợ chồng hay nhiều người đồng sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự đồng thuận của cả vợ chồng và toàn bộ những người đang đứng trên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Xác minh thửa đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay chưa
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những điều kiện quan trọng cần thực hiện để có thể chuyển nhượng thửa đất theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp, người chuyển nhượng là người được hưởng thừa kế thì áp dụng khoản 3 Điều 186 và khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 có thể không cần giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Xác minh thửa đất có nằm trong diện quy hoạch hay không
Theo quy định của pháp luật, thông tin quy hoạch sử dụng đất đã được công bố rộng rãi nhưng vẫn chưa có kế hoạch dùng đất hàng năm do cơ quan cấp huyện soạn thảo thì vẫn được chuyển nhượng, cho tặng.
Trường hợp đã có kế hoạch dùng đất hàng năm do cơ quan cấp huyện soạn thảo thì chủ sở hữu vẫn tiếp tục sử dụng đất nhưng không được xây mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm,… Khi mua đất thuộc diện quy hoạch thì người nhận chuyển nhượng sẽ bị thua lỗ rất nhiều.
Trước khi giao dịch cần xác định đất có thuộc diện quy hoạch hay không
Có hợp đồng đặt cọc rõ ràng khi chuyển nhượng
Khi bên bán bất động sản có yêu cầu đặt cọc thì người mua phải lập hợp đồng rõ ràng, có người làm chứng hay được chứng thực. Điều này nhằm tránh tranh chấp khi bên bán đã nhận cọc nhưng không chuyển nhượng đất.
Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng văn bản có công chứng
Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải thực hiện công chứng hợp đồng theo đúng quy định nêu trong điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. Nếu hợp đồng không được công chứng thì khi tranh chấp xảy ra hợp đồng có thể bị vô hiệu.
Những cách tìm hiểu thông tin về thửa đất chính xác
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, một số hình thức khai thác thông tin bất động sản bạn có thể áp dụng gồm:
- Tìm hiểu thông tin đất đai thông qua các website tìm kiếm, cổng thông tin đất đai của chính phủ hay địa phương,…
- Liên hệ với Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở các quận, huyện hoặc UBND cấp xã nơi có đất.
Trên đây là những thông tin chi tiết về các quy định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng pháp luật. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về cách chuyển nhượng đất hoặc yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hãy liên hệ ngay Luật Hoàng Nguyễn để được tư vấn thêm.
Xem thêm:
Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ
- Công ty TNHH Luật Hoàng Nguyễn
- Hotline: 09464 99998
- Zalo: 09464 99998
- Email: info@luathoangnguyen.vn
- Trụ sở: Số 52 Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, Hà Nội